Điều 31 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thống nhất tổ chức quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn; ban hành các quy định cụ thể về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng với các nội dung cơ bản bao gồm: Quy định về quy hoạch, đầu tư xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di chuyển nghĩa trang; quản lý và sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; quản lý chi phí, giá dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng; phân công, phân cấp trách nhiệm cho cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn.
2. Tổ chức lập kế hoạch 05 năm, hàng năm đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng và lộ trình đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và phần mộ riêng lẻ trên địa bàn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bố trí ngân sách hàng năm theo kế hoạch để đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ nhu cầu táng của người dân trên địa bàn.
3. Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo quy định.
4. Tổ chức chỉ đạo việc báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động của các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tại địa phương; báo cáo Bộ Xây dựng định kỳ hàng năm về tình hình xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn quản lý.
5. Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn.
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Số hiệu: 23/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 4. Quy định diện tích đất tối đa cho phần mộ cá nhân
- Điều 5. Quy chuẩn kỹ thuật xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 6. Đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 7. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
- Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 9. Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 10. Cải tạo nghĩa trang
- Điều 11. Đóng cửa nghĩa trang
- Điều 12. Di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 13. Trách nhiệm cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 14. Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
- Điều 15. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang
- Điều 16. Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang
- Điều 17. Quy chế quản lý nghĩa trang
- Điều 18. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 20. Quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
- Điều 21. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 22. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 23. Trách nhiệm đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 24. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về khuyến khích sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 25. Quản lý chi phí về quy hoạch và đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 26. Quản lý chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
- Điều 27. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 28. Trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng