Điều 29 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Điều 29. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
1. Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng được thực hiện thông qua hợp đồng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, hợp đồng dịch vụ hỏa táng là văn bản pháp lý được ký kết giữa đại diện chủ đầu tư nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và người sử dụng dịch vụ.
2. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Các chủ thể ký hợp đồng;
b) Đối tượng hợp đồng;
c) Nội dung về chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và phương thức thanh toán (đối với nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách);
d) Nội dung các dịch vụ và yêu cầu về chất lượng dịch vụ;
đ) Giá dịch vụ nghĩa trang và phương thức thanh toán;
e) Các điều kiện về thay đổi hợp đồng;
g) Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan;
h) Bản vẽ sơ đồ, vị trí phần mộ cá nhân theo quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang được phê duyệt (kèm theo hợp đồng).
3. Hợp đồng dịch vụ hỏa táng bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Các chủ thể ký hợp đồng;
b) Nội dung công việc dịch vụ hỏa táng, vận chuyển linh cữu, tro cốt;
c) Giá dịch vụ hỏa táng và phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụ các bên.
4. Chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng có trách nhiệm lập hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng theo nội dung cơ bản được hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan đến hợp đồng dịch vụ.
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Số hiệu: 23/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 4. Quy định diện tích đất tối đa cho phần mộ cá nhân
- Điều 5. Quy chuẩn kỹ thuật xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 6. Đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 7. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
- Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 9. Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 10. Cải tạo nghĩa trang
- Điều 11. Đóng cửa nghĩa trang
- Điều 12. Di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 13. Trách nhiệm cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 14. Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
- Điều 15. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang
- Điều 16. Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang
- Điều 17. Quy chế quản lý nghĩa trang
- Điều 18. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 20. Quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
- Điều 21. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 22. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 23. Trách nhiệm đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 24. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về khuyến khích sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 25. Quản lý chi phí về quy hoạch và đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 26. Quản lý chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
- Điều 27. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 28. Trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng