Điều 20 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Điều 20. Quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
2. Đối với cơ sở hỏa táng được xây dựng ngoài nghĩa trang thì khoảng cách an toàn môi trường từ công trình hỏa táng tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo tối thiểu 500 m.
3. Công nghệ hỏa táng:
a) Cơ sở hỏa táng phải sử dụng công nghệ hỏa táng hiện đại, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về lò hỏa táng;
b) Công nghệ hỏa táng lần đầu được áp dụng tại Việt Nam phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định. Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định công nghệ hỏa táng lần đầu áp dụng ở Việt Nam.
4. Chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động của cơ sở hỏa táng phải được thu gom, vận chuyển và xử lý đảm bảo môi trường theo quy định.
5. Cơ sở hỏa táng khi đưa vào sử dụng phải có nội quy quản lý. Nội dung cơ bản của nội quy quản lý bao gồm:
a) Các quy định liên quan đến việc tiếp nhận đăng ký, tổ chức hỏa táng, các loại dịch vụ và giá dịch vụ hỏa táng;
b) Các quy định về thực hiện việc hỏa táng và hướng dẫn bàn giao tro cốt sau khi hỏa táng;
c) Các quy định về hoạt động thăm viếng, tưởng niệm nếu cơ sở hỏa táng có dịch vụ lưu tro cốt;
d) Các hành vi vi phạm và quy định xử phạt;
đ) Trách nhiệm của đơn vị quản lý và người sử dụng dịch vụ hỏa táng.
6. Chủ đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng được hưởng ưu đãi về: Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật; đất đai, giải phóng mặt bằng; huy động vốn đầu tư và thuế theo quy định pháp luật hiện hành.
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Số hiệu: 23/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 4. Quy định diện tích đất tối đa cho phần mộ cá nhân
- Điều 5. Quy chuẩn kỹ thuật xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 6. Đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 7. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
- Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 9. Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 10. Cải tạo nghĩa trang
- Điều 11. Đóng cửa nghĩa trang
- Điều 12. Di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 13. Trách nhiệm cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 14. Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
- Điều 15. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang
- Điều 16. Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang
- Điều 17. Quy chế quản lý nghĩa trang
- Điều 18. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 20. Quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
- Điều 21. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 22. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 23. Trách nhiệm đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 24. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về khuyến khích sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 25. Quản lý chi phí về quy hoạch và đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 26. Quản lý chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
- Điều 27. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 28. Trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng