Điều 23 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Điều 23. Trách nhiệm đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
1. Đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng phải có các điều kiện về năng lực như sau:
a) Có cán bộ quản lý vận hành có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc một trong các ngành hóa, vật lý, sinh học, công nghệ môi trường, điện;
b) Có công nhân kỹ thuật ngành cơ điện bậc 03 trở lên để trực tiếp vận hành lò hỏa táng;
c) Người lao động phải có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm theo quy định;
d) Các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phải đảm bảo yêu cầu về môi trường và an toàn lao động.
2. Xây dựng nội quy quản lý cơ sở hỏa táng và thực hiện dịch vụ hỏa táng theo đúng giá dịch vụ hỏa táng đã được niêm yết công khai tại cơ sở hỏa táng, bảo đảm chất lượng dịch vụ cung cấp.
3. Xây dựng và thực hiện đúng quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng, định kỳ kiểm tra, bảo trì các thiết bị liên quan đến việc hỏa táng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, lò hỏa táng hoạt động tốt, an toàn.
4. Lập sổ theo dõi và lưu trữ hồ sơ các ca hỏa táng; cung cấp thông tin cho tổ chức và cá nhân khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật. Khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ hỏa táng.
5. Sau khi tổ chức hỏa táng, người quản lý cơ sở hỏa táng cần ghi rõ ngày giờ tổ chức hỏa táng vào giấy hỏa táng, ký tên, đóng dấu và trả lại cho người sử dụng dịch vụ hỏa táng.
6. Ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn hoặc tự xử lý chất thải rắn phát sinh từ cơ sở hỏa táng tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý chất thải.
7. Báo cáo về tình hình hoạt động của cơ sở hỏa táng hàng năm với cơ quan nhà nước quản lý nhà nước theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Số hiệu: 23/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 4. Quy định diện tích đất tối đa cho phần mộ cá nhân
- Điều 5. Quy chuẩn kỹ thuật xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 6. Đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 7. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
- Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 9. Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 10. Cải tạo nghĩa trang
- Điều 11. Đóng cửa nghĩa trang
- Điều 12. Di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 13. Trách nhiệm cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 14. Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
- Điều 15. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang
- Điều 16. Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang
- Điều 17. Quy chế quản lý nghĩa trang
- Điều 18. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 20. Quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
- Điều 21. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 22. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 23. Trách nhiệm đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 24. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về khuyến khích sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 25. Quản lý chi phí về quy hoạch và đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 26. Quản lý chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
- Điều 27. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 28. Trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng