Điều 5 Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Điều 5. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
1. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Việt Nam bao gồm:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam là văn bản kỹ thuật được xây dựng do yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng và thương mại, được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo xây dựng và ban hành;
b) Tiêu chuẩn ngành là văn bản kỹ thuật được xây dựng do nhu cầu quản lý nhà nước về chất lượng đối với các sản phẩm, hàng hoá chưa xây dựng được tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng, được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Bộ) chỉ đạo xây dựng và ban hành;
c) Tiêu chuẩn cơ sở là văn bản kỹ thuật do Thủ trưởng đơn vị cơ sở ban hành để áp dụng trong cơ sở. Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy định có liên quan của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài được sử dụng để xây dựng các tiêu chuẩn trong hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá hoặc được áp dụng trực tiếp khi cần thiết.
Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Số hiệu: 179/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 10/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 5. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 6. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 7. Nghĩa vụ trong xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 8. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 9. Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn
- Điều 10. Bản quyền, xuất bản và đăng bạ Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành
- Điều 11. Chứng nhận chất lượng, công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 12. Phương thức chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 13. Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận chất lượng
- Điều 14. Tổ chức chứng nhận chất lượng
- Điều 15. Tổ chức công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 16. Đánh giá và công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 17. Tham gia hợp tác quốc tế về chứng nhận chất lượng và công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 18. Công bố chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 19. Bắt buộc chứng nhận và kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 21. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các Bộ quản lý chuyên ngành
- Điều 22. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá của ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 23. Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá đặc thù
- Điều 24. Danh mục và căn cứ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 25. Phương pháp và việc sử dụng kết quả công bố và chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 26. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 27. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá lưu thông trên thị trường, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 28. Miễn hoặc giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 29. Hướng dẫn thực hiện cơ chế kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 30. Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 31. Nhiệm vụ của Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 32. Quyền hạn của Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 33. Thực hiện các yêu cầu và quyết định của Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 34. Tổ chức Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá