Điều 28 Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Điều 28. Miễn hoặc giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
1. Sản phẩm, hàng hoá thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra chất lượng quy định tại
a) Sản phẩm, hàng hoá đã được các tổ chức chứng nhận chất lượng quy định tại
b) Sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu có giấy chứng nhận hoặc dấu phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu được Việt Nam thừa nhận theo hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự phù hợp mà Việt Nam tham gia ký kết.
c) Sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận quy định tại
2. Sản phẩm, hàng hoá được miễn hoặc giảm kiểm tra nói trên có thể bị kiểm tra đột xuất nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Căn cứ kết quả kiểm tra, cơ quan quản lý quy định tại Chương V của Nghị định này quyết định hủy bỏ hoặc tiếp tục việc miễn hoặc giảm kiểm tra đối với sản phẩm, hàng hoá đó.
Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Số hiệu: 179/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 10/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 5. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 6. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 7. Nghĩa vụ trong xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 8. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 9. Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn
- Điều 10. Bản quyền, xuất bản và đăng bạ Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành
- Điều 11. Chứng nhận chất lượng, công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 12. Phương thức chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 13. Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận chất lượng
- Điều 14. Tổ chức chứng nhận chất lượng
- Điều 15. Tổ chức công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 16. Đánh giá và công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 17. Tham gia hợp tác quốc tế về chứng nhận chất lượng và công nhận hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 18. Công bố chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 19. Bắt buộc chứng nhận và kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 21. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các Bộ quản lý chuyên ngành
- Điều 22. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá của ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 23. Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá đặc thù
- Điều 24. Danh mục và căn cứ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 25. Phương pháp và việc sử dụng kết quả công bố và chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 26. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 27. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá lưu thông trên thị trường, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 28. Miễn hoặc giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 29. Hướng dẫn thực hiện cơ chế kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 30. Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 31. Nhiệm vụ của Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 32. Quyền hạn của Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 33. Thực hiện các yêu cầu và quyết định của Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Điều 34. Tổ chức Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hoá