Điều 56 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 và thay thế Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Các quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản, hướng dẫn bán đấu giá tài sản tại các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Điểm d, đ khoản 2 Điều 44 Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
b) Khoản 4 Điều 62 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
c) Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và bỏ quy định về Hội đồng đấu giá tại khoản 1 Điều 12 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
3. Bổ sung biện pháp khắc phục hậu quả “hủy kết quả bán đấu giá tài sản” đối với hành vi vi phạm hành chính “không thực hiện quy định về việc niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản” quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp.
4. Các quy định khác có liên quan đến hoạt động bán đấu giá tài sản trái với quy định của Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- Số hiệu: 17/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản
- Điều 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người mua được tài sản bán đấu giá
- Điều 5. Tiêu chuẩn đấu giá viên
- Điều 6. Đào tạo nghề đấu giá
- Điều 7. Người được miễn đào tạo nghề đấu giá, giảm thời gian đào tạo nghề đấu giá
- Điều 8. Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 9. Những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 10. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 11. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên
- Điều 13. Những hành vi bị cấm đối với đấu giá viên
- Điều 14. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
- Điều 15. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
- Điều 16. Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản
- Điều 17. Quyền của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
- Điều 18. Nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
- Điều 19. Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện
- Điều 20. Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 22. Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản
- Điều 23. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
- Điều 24. Giám định tài sản bán đấu giá
- Điều 25. Hợp đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 26. Ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 27. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 28. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản
- Điều 29. Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
- Điều 30. Người không được tham gia đấu giá tài sản
- Điều 31. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
- Điều 32. Địa điểm bán đấu giá
- Điều 33. Hình thức bán đấu giá
- Điều 34. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 35. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của người mua được tài sản bán đấu giá
- Điều 37. Bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá
- Điều 38. Rút lại giá đã trả
- Điều 39. Từ chối mua tài sản bán đấu giá
- Điều 40. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá không thành
- Điều 41. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sản đã bán đấu giá.
- Điều 42. Mua lại tài sản đã bán đấu giá
- Điều 43. Phí, chi phí bán đấu giá tài sản
- Điều 44. Chi phí dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng và dịch vụ khác liên quan đến tài sản bán đấu giá (sau đây gọi chung là chi phí dịch vụ)
- Điều 45. Quản lý, sử dụng phí, chi phí bán đấu giá tài sản, chi phí dịch vụ và các khoản thu khác
- Điều 46. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 47. Trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đã bán đấu giá
- Điều 48. Hủy kết quả bán đấu giá tài sản
- Điều 49. Tổ chức bán đấu giá lại
- Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 52. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 53. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 54. Xử lý vi phạm đối với tổ chức bán đấu giá tài sản, đấu giá viên và người tham gia đấu giá