Điều 23 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
Điều 23. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
2. Việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá được thực hiện như sau:
a) Đối với tài sản bán đấu giá để thi hành án, thì giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
b) Đối với tài sản bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; trong trường hợp không xác định được giá tài sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thì thành lập hội đồng để xác định giá tài sản;
c) Đối với tài sản là tang chứng, vật chứng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định bán đấu giá, thì giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan;
d) Đối với tài sản bán đấu giá là tài sản nhà nước, thì giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
đ) Đối với tài sản là quyền sử dụng đất được bán đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuế đất, thì giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Đối với tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức có yêu cầu bán đấu giá, thì giá khởi điểm do tổ chức, cá nhân tự xác định hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác xác định.
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- Số hiệu: 17/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản
- Điều 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người mua được tài sản bán đấu giá
- Điều 5. Tiêu chuẩn đấu giá viên
- Điều 6. Đào tạo nghề đấu giá
- Điều 7. Người được miễn đào tạo nghề đấu giá, giảm thời gian đào tạo nghề đấu giá
- Điều 8. Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 9. Những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 10. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 11. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên
- Điều 13. Những hành vi bị cấm đối với đấu giá viên
- Điều 14. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
- Điều 15. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
- Điều 16. Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản
- Điều 17. Quyền của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
- Điều 18. Nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
- Điều 19. Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện
- Điều 20. Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 22. Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản
- Điều 23. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
- Điều 24. Giám định tài sản bán đấu giá
- Điều 25. Hợp đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 26. Ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 27. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản
- Điều 28. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản
- Điều 29. Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
- Điều 30. Người không được tham gia đấu giá tài sản
- Điều 31. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
- Điều 32. Địa điểm bán đấu giá
- Điều 33. Hình thức bán đấu giá
- Điều 34. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 35. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của người mua được tài sản bán đấu giá
- Điều 37. Bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá
- Điều 38. Rút lại giá đã trả
- Điều 39. Từ chối mua tài sản bán đấu giá
- Điều 40. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá không thành
- Điều 41. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sản đã bán đấu giá.
- Điều 42. Mua lại tài sản đã bán đấu giá
- Điều 43. Phí, chi phí bán đấu giá tài sản
- Điều 44. Chi phí dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng và dịch vụ khác liên quan đến tài sản bán đấu giá (sau đây gọi chung là chi phí dịch vụ)
- Điều 45. Quản lý, sử dụng phí, chi phí bán đấu giá tài sản, chi phí dịch vụ và các khoản thu khác
- Điều 46. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 47. Trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đã bán đấu giá
- Điều 48. Hủy kết quả bán đấu giá tài sản
- Điều 49. Tổ chức bán đấu giá lại
- Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 52. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 53. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 54. Xử lý vi phạm đối với tổ chức bán đấu giá tài sản, đấu giá viên và người tham gia đấu giá