Điều 8 Nghị định 165/1999/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
Tài sản thế chấp bao gồm:
1. Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với đất;
2. Quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp;
3. Hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản thế chấp thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định;
4. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản có vật phụ, thì vật phụ cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản có vật phụ, thì vật phụ chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận;
5.Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp được thế chấp;
6. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 165/1999/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết, thực hiện giao dịch bảo đảm
- Điều 4. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 5. Điều kiện đối với tài sản bảo đảm
- Điều 6. Tài sản bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 7. Tài sản cầm cố
- Điều 8. Tài sản thế chấp
- Điều 9. Tài sản bảo lãnh
- Điều 10. Hình thức hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản
- Điều 11. Nội dung chủ yếu của hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản
- Điều 12. Nội dung chủ yếu của hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản
- Điều 13. Đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 14. Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh một tài sản bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 15. Các trường hợp bên cầm cố giữ tài sản cầm cố
- Điều 16. Hiệu lực của giao dịch bảo đảm
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của bên bảo đảm trong trường hợp giữ tài sản bảo đảm
- Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm hoặc người thứ ba giữ tài sản
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai
- Điều 20. Trách nhiệm của bên giữ tài sản bảo đảm trong trường hợp tài sản bảo đảm bị mất mát, hư hỏng
- Điều 21. Giao dịch bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm là doanh nghiệp được tổ chức lại
- Điều 22. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 23. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 24. Phương thức xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 25. Thời điểm xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 26. Thông báo việc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 27. Quyền của bên nhận bảo đảm đối với tài sản bảo đảm sau khi đăng ký thông báo yêu cầu xử lý
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo đảm
- Điều 29. Giao tài sản bảo đảm cho bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên nhận bảo đảm không giữ tài sản
- Điều 30. Bán tài sản bảo đảm
- Điều 31. Xử lý tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, quyền yêu cầu thanh toán
- Điều 32. Xử lý quyền sử dụng đất thế chấp
- Điều 33. Xử lý tài sản bảo đảm bằng phương thức nhận chính tài sản bảo đảm
- Điều 34. Xử lý tài sản bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 35. Xử lý tài sản bảo lãnh
- Điều 36. Khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 37. Thanh toán tiền bán tài sản bảo đảm
- Điều 38. Chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất
- Điều 39. Quyền yêu cầu Trọng tài hoặc Toà án giải quyết
- Điều 40. Xoá đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm