Điều 2 Nghị định 165/1999/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Giao dịch bảo đảm" là hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản theo đó bên bảo đảm cam kết với bên nhận bảo đảm về việc dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
2. "Bên bảo đảm" là bên cầm cố, bên thế chấp, bên bảo lãnh bằng tài sản.
3. "Bên nhận bảo đảm" là bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh bằng tài sản.
4. "Nghĩa vụ được bảo đảm" là nghĩa vụ mà việc thực hiện được bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản.
5. "Nghĩa vụ trong tương lai" là nghĩa vụ phát sinh sau khi giao dịch bảo đảm đã được ký kết.
6. "Tài sản bảo đảm" là tài sản của bên bảo đảm dùng để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm.
7. "Tài sản hình thành trong tương lai" là động sản, bất động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch bảo đảm và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm như hoa lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình đang xây dựng, các tài sản khác mà bên bảo đảm có quyền nhận.
8. "Hàng hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh" gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác hoặc các bất động sản dùng để trao đổi, mua bán gắn với chức năng sản xuất, kinh doanh của bên bảo đảm.
Nghị định 165/1999/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết, thực hiện giao dịch bảo đảm
- Điều 4. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 5. Điều kiện đối với tài sản bảo đảm
- Điều 6. Tài sản bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 7. Tài sản cầm cố
- Điều 8. Tài sản thế chấp
- Điều 9. Tài sản bảo lãnh
- Điều 10. Hình thức hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản
- Điều 11. Nội dung chủ yếu của hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản
- Điều 12. Nội dung chủ yếu của hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản
- Điều 13. Đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 14. Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh một tài sản bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 15. Các trường hợp bên cầm cố giữ tài sản cầm cố
- Điều 16. Hiệu lực của giao dịch bảo đảm
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của bên bảo đảm trong trường hợp giữ tài sản bảo đảm
- Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm hoặc người thứ ba giữ tài sản
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai
- Điều 20. Trách nhiệm của bên giữ tài sản bảo đảm trong trường hợp tài sản bảo đảm bị mất mát, hư hỏng
- Điều 21. Giao dịch bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm là doanh nghiệp được tổ chức lại
- Điều 22. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 23. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 24. Phương thức xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 25. Thời điểm xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 26. Thông báo việc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 27. Quyền của bên nhận bảo đảm đối với tài sản bảo đảm sau khi đăng ký thông báo yêu cầu xử lý
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo đảm
- Điều 29. Giao tài sản bảo đảm cho bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên nhận bảo đảm không giữ tài sản
- Điều 30. Bán tài sản bảo đảm
- Điều 31. Xử lý tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, quyền yêu cầu thanh toán
- Điều 32. Xử lý quyền sử dụng đất thế chấp
- Điều 33. Xử lý tài sản bảo đảm bằng phương thức nhận chính tài sản bảo đảm
- Điều 34. Xử lý tài sản bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 35. Xử lý tài sản bảo lãnh
- Điều 36. Khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 37. Thanh toán tiền bán tài sản bảo đảm
- Điều 38. Chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất
- Điều 39. Quyền yêu cầu Trọng tài hoặc Toà án giải quyết
- Điều 40. Xoá đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm