Điều 7 Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Điều 7. Quy trình thành lập mới Quỹ đầu tư phát triển địa phương
1. Khi có nhu cầu thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng đề án thành lập Quỹ và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua. Đề án thành lập Quỹ gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mục tiêu, sự cần thiết và tính khả thi của việc thành lập Quỹ, nhu cầu đầu tư các dự án kinh tế - xã hội tại địa phương, quy mô, phạm vi, nội dung hoạt động và tác động của việc thành lập Quỹ đến sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
b) Phương án bố trí vốn điều lệ dự kiến của Quỹ đảm bảo mức vốn điều lệ thực có tại thời điểm thành lập theo quy định tại
c) Phương án và nguồn vốn hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, trong đó dự kiến khả năng huy động vốn của Quỹ trong 03 năm từ thời điểm thành lập.
d) Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương phù hợp với quy định tại
đ) Thuyết minh cụ thể về cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Quỹ.
e) Danh sách dự kiến các nhân sự gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát, Giám đốc và các nhân sự chủ chốt khác của Quỹ đáp ứng theo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
g) Phương thức tổ chức điều hành Quỹ theo quy định tại
h) Dự kiến phương án hoạt động và tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trong vòng 03 năm sau khi thành lập kèm theo danh mục các dự án dự kiến cho vay, đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập trên cơ sở đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; đồng thời gửi văn bản thông báo đến Bộ Tài chính về việc thành lập Quỹ.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp đủ vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Quỹ có trách nhiệm thông báo công khai việc thành lập Quỹ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Số hiệu: 147/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1209 đến số 1210
- Ngày hiệu lực: 05/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý và tư cách pháp nhân của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 4. Nguyên tắc và phạm vi hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 6. Điều kiện thành lập mới Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 7. Quy trình thành lập mới Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 8. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 10. Hội đồng quản lý của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 12. Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 13. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ đầu tư phát triển địa phương và bộ máy giúp việc
- Điều 14. Tổ chức điều hành hoạt động Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 15. Xây dựng danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 16. Ban hành danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 17. Nguyên tắc và hình thức đầu tư
- Điều 18. Đối tượng đầu tư
- Điều 19. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
- Điều 20. Đầu tư theo hình thức hợp đồng và thực hiện dự án đầu tư
- Điều 21. Thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 22. Giới hạn đầu tư
- Điều 23. Đối tượng và điều kiện cho vay
- Điều 24. Thời hạn cho vay
- Điều 25. Lãi suất cho vay
- Điều 26. Bảo đảm tiền vay
- Điều 27. Quy định về cho vay hợp vốn
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định cho vay
- Điều 29. Giới hạn cho vay
- Điều 30. Phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay
- Điều 31. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và bán nợ
- Điều 34. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
- Điều 35. Vốn chủ sở hữu
- Điều 36. Huy động vốn
- Điều 37. Phát hành trái phiếu Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 38. Vốn nhận ủy thác
- Điều 39. Bảo toàn an toàn vốn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 40. Kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm
- Điều 41. Chế độ báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 42. Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 43. Các trường hợp giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 44. Hội đồng giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 45. Quy trình giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 46. Trách nhiệm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương sau khi có quyết định giải thể
- Điều 47. Trách nhiệm của Hội đồng giải thể sau khi có quyết định giải thể