Điều 11 Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ đầu tư phát triển địa phương
1. Ban Kiểm soát Quỹ đầu tư phát triển địa phương giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng quản lý Quỹ kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu và việc quản lý điều hành tại Quỹ. Ban Kiểm soát có tối đa 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban phụ trách hoạt động của Ban Kiểm soát. Số lượng thành viên Ban Kiểm soát do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào quy mô, tính chất và thực tế hoạt động của Quỹ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ. Việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với thành viên Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ đầu tư phát triển địa phương:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 03 năm về một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng.
c) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ, Điều lệ tổ chức hoạt động và các quy chế hoạt động, nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động và an toàn tài sản của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
b) Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
c) Thẩm định báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi và việc trích lập các quỹ, báo cáo tình hình thực hiện tiền lương và tiền thưởng theo quy định của pháp luật.
d) Lập kế hoạch thực hiện; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác giám sát, kiểm tra; thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng quản lý và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
5. Chế độ hoạt động của Ban Kiểm soát; trách nhiệm, quyền hạn; việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu; mối quan hệ giữa Ban Kiểm soát Quỹ với các tổ chức, cá nhân có liên quan và các nội dung khác thực hiện theo Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Số hiệu: 147/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1209 đến số 1210
- Ngày hiệu lực: 05/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý và tư cách pháp nhân của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 4. Nguyên tắc và phạm vi hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 6. Điều kiện thành lập mới Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 7. Quy trình thành lập mới Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 8. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 10. Hội đồng quản lý của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 12. Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 13. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ đầu tư phát triển địa phương và bộ máy giúp việc
- Điều 14. Tổ chức điều hành hoạt động Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 15. Xây dựng danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 16. Ban hành danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 17. Nguyên tắc và hình thức đầu tư
- Điều 18. Đối tượng đầu tư
- Điều 19. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
- Điều 20. Đầu tư theo hình thức hợp đồng và thực hiện dự án đầu tư
- Điều 21. Thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 22. Giới hạn đầu tư
- Điều 23. Đối tượng và điều kiện cho vay
- Điều 24. Thời hạn cho vay
- Điều 25. Lãi suất cho vay
- Điều 26. Bảo đảm tiền vay
- Điều 27. Quy định về cho vay hợp vốn
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định cho vay
- Điều 29. Giới hạn cho vay
- Điều 30. Phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay
- Điều 31. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và bán nợ
- Điều 34. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
- Điều 35. Vốn chủ sở hữu
- Điều 36. Huy động vốn
- Điều 37. Phát hành trái phiếu Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 38. Vốn nhận ủy thác
- Điều 39. Bảo toàn an toàn vốn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 40. Kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm
- Điều 41. Chế độ báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 42. Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 43. Các trường hợp giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 44. Hội đồng giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 45. Quy trình giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 46. Trách nhiệm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương sau khi có quyết định giải thể
- Điều 47. Trách nhiệm của Hội đồng giải thể sau khi có quyết định giải thể