Điều 9 Nghị định 13/2001/NĐ-CP về bảo hộ giống cây trồng mới
Điều 9. Thời hạn bảo hộ giống cây trồng mới
Thời hạn bảo hộ đối với giống cây trồng mới là 20 năm; đối với giống cây thân gỗ là 25 năm, kể từ ngày cấp Văn bằng bảo hộ.
Thời hạn bảo hộ đối với giống cây trồng mới kể từ ngày cấp Văn bằng bảo hộ đến hết ngày kết thúc thời hạn hiệu lực của Văn bằng bảo hộ hoặc đến ngày chấm dứt hiệu lực của Văn bằng bảo hộ.
Nghị định 13/2001/NĐ-CP về bảo hộ giống cây trồng mới
- Số hiệu: 13/2001/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/04/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 05/05/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng mới
- Điều 4. Điều kiện để giống cây trồng mới được bảo hộ
- Điều 5. Đối tượng được quyền yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 6. Hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 7. Thẩm định về hình thức hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 8. Thẩm định về nội dung hồ sơ cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 9. Thời hạn bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 10. Quyền ưu tiên
- Điều 11. Quyền của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ
- Điều 12. Nghĩa vụ của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ
- Điều 13. Hạn chế quyền của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tác giả giống cây trồng mới
- Điều 15. Đình chỉ Văn bằng bảo hộ
- Điều 16. Huỷ bỏ Văn bằng bảo hộ
- Điều 17. Hiệu lực của việc đình chỉ và huỷ bỏ Văn bằng bảo hộ
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quản lý Nhà nước về bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 19. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương