Chương 5 Nghị định 13/2001/NĐ-CP về bảo hộ giống cây trồng mới
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý Nhà nước về bảo hộ giống cây trồng mới có trách nhiệm:
a) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo hộ giống cây trồng mới;
b) Cấp Văn bằng bảo hộ, thu hồi Văn bằng bảo hộ;
c) Tổ chức đào tạo cán bộ để đáp ứng cho công tác bảo hộ giống cây trồng mới;
d) Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về bảo hộ giống cây trồng mới;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hộ giống cây trồng mới.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cơ quan có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của Bộ về bảo hộ giống cây trồng mới có nhiệm vụ: Tổ chức, hướng dẫn việc lập, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ để trình lãnh đạo Bộ cấp, đình chỉ, huỷ bỏ, thu hồi Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
Điều 19. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các hoạt động bảo hộ giống cây trồng mới trên địa bàn có nhiệm vụ:
1. Tổ chức quản lý giống cây trồng mới trong phạm vi địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm bản quyền giống cây trồng mới ở địa phương.
Nghị định 13/2001/NĐ-CP về bảo hộ giống cây trồng mới
- Số hiệu: 13/2001/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/04/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 05/05/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng mới
- Điều 4. Điều kiện để giống cây trồng mới được bảo hộ
- Điều 5. Đối tượng được quyền yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 6. Hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 7. Thẩm định về hình thức hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 8. Thẩm định về nội dung hồ sơ cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 9. Thời hạn bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 10. Quyền ưu tiên
- Điều 11. Quyền của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ
- Điều 12. Nghĩa vụ của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ
- Điều 13. Hạn chế quyền của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tác giả giống cây trồng mới
- Điều 15. Đình chỉ Văn bằng bảo hộ
- Điều 16. Huỷ bỏ Văn bằng bảo hộ
- Điều 17. Hiệu lực của việc đình chỉ và huỷ bỏ Văn bằng bảo hộ
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quản lý Nhà nước về bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 19. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương