Điều 12 Nghị định 125/2003/NĐ-CP về việc vận tải đa phương thức quốc tế
Điều 12. Nội dung của chứng từ vận tải đa phương thức
1. Chứng từ vận tải đa phương thức bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Đặc tính tự nhiên chung của hàng hoá; ký hiệu, mã hiệu cần thiết để nhận biết hàng hoá; tính chất nguy hiểm hoặc mau hỏng của hàng hoá; số lượng kiện hoặc chiếc; trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng của hàng hoá được diễn tả cách khác.
Tất cả các chi tiết nói trên do người gửi hàng cung cấp;
b) Tình trạng bên ngoài của hàng hoá;
c) Tên và trụ sở chính của người kinh doanh vận tải đa phương thức;
d) Tên của người gửi hàng;
đ) Tên người nhận hàng nếu người gửi hàng đã nêu tên;
e) Địa điểm và ngày người kinh doanh vận tải đa phương thức tiếp nhận hàng hoá;
g) Địa điểm giao trả hàng;
h) Ngày hoặc thời hạn giao trả hàng tại địa điểm giao trả hàng, nếu các bên liên quan đã thoả thuận;
i) Nêu rõ chứng từ vận tải đa phương thức là loại chứng từ chuyển nhượng được hoặc không chuyển nhượng được;
k) Chữ ký của người kinh doanh vận tải đa phương thức hoặc của người được người kinh doanh vận tải đa phương thức uỷ quyền ;
l) Cước phí vận chuyển cho mỗi phương thức vận tải nếu các bên liên quan đã thoả thuận, hoặc cước phí vận chuyển, đồng tiền thanh toán cước phí mà người nhận hàng thanh toán, hoặc sự diễn tả khác về cước phí sẽ được người nhận hàng thanh toán;
m) Tuyến hành trình dự định, phương thức vận tải trong từng chặng và các địa điểm chuyển tải nếu đã được biết khi phát hành chứng từ vận tải đa phương thức;
n) Các chi tiết khác mà các bên liên quan nhất trí đưa vào chứng từ vận tải đa phương thức, nếu không trái với quy định của pháp luật.
2. Việc thiếu một hoặc một số chi tiết đã được đề cập tại khoản 1 của Điều này sẽ không ảnh hưởng đến tính pháp lý của chứng từ vận tải đa phương thức.
Nghị định 125/2003/NĐ-CP về việc vận tải đa phương thức quốc tế
- Số hiệu: 125/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/10/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 177
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thủ tục Hải quan
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vận tải đa phương thức
- Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức
- Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 7. Thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 8. Thu hồi Giấy phép
- Điều 9. Phát hành chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 10. Các dạng chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 11. Chuyển nhượng chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 12. Nội dung của chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 13. Hiệu lực bằng chứng của chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 14. Bảo lưu trong chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 15. Thời hạn trách nhiệm
- Điều 16. Trách nhiệm đối với người làm công, đại lý hoặc người vận chuyển
- Điều 17. Trách nhiệm giao trả hàng
- Điều 18. Trách nhiệm về tổn thất do mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm
- Điều 19. Thời hạn giao trả hàng bị coi là chậm hoặc hàng hoá bị coi là mất
- Điều 20. Miễn trừ trách nhiệm
- Điều 21. Cách tính tiền bồi thường
- Điều 22. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức