Điều 36 Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Điều 36. Kiểm tra, thanh tra các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Nội dung kiểm tra, thanh tra:
a) Việc thực hiện quy hoạch vật liệu xây dựng;
b) Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng;
c) Chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường;
d) Sự đáp ứng tiêu chuẩn môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
đ) Điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra đột xuất khi có khiếu nại, tố cáo.
3. Hình thức thanh tra:
a) Thanh tra theo kế hoạch;
b) Thanh tra đột xuất: trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm hoặc có khiếu nại, tố cáo.
4. Cơ quan kiểm tra, thanh tra:
a) Bộ Xây dựng tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; phối hợp với Tổng cục Hải quan kiểm tra chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng của tỉnh tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thanh tra các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng theo thẩm quyền trên phạm vi địa phương.
Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Số hiệu: 124/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 558 đến số 559
- Ngày hiệu lực: 29/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của nhà nước về phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 5. Yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 6. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm vật liệu xây dựng
- Điều 7. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Phân kỳ, thời gian của quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Kinh phí cho công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Căn cứ lập quy hoạch chung
- Điều 15. Trình tự lập quy hoạch chung
- Điều 16. Nội dung chính của quy hoạch chung
- Điều 17. Hồ sơ quy hoạch chung
- Điều 18. Trách nhiệm lập quy hoạch chung
- Điều 19. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung
- Điều 20. Nội dung thẩm định quy hoạch chung
- Điều 21. Căn cứ lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 22. Trình tự lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 23. Nội dung chính của quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 24. Hồ sơ quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 25. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 27. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 28. Điều kiện của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 29. Điều kiện hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 30. Yêu cầu về chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 31. Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 32. Điều kiện về chất lượng đối với sản phẩm vật liệu xây dựng đưa ra thị trường
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng