Điều 14 Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Điều 14. Căn cứ lập quy hoạch chung
1. Căn cứ lập quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam:
a) Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
b) Tiềm năng về tài nguyên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng của cả nước, kết quả điều tra cơ bản, thăm dò, khảo sát khoáng sản và các số liệu thu thập khác về tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
c) Khả năng đáp ứng về lao động, công nghệ, thị trường.
2. Căn cứ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng:
a) Tiềm năng về tài nguyên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, kết quả điều tra cơ bản, thăm dò, khảo sát khoáng sản và các số liệu thu thập khác về tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng của vùng;
b) Khả năng đáp ứng về lao động, công nghệ, thị trường.
3. Căn cứ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, các quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng (đối với trường hợp địa phương thuộc vùng được lập quy hoạch);
b) Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Tiềm năng về tài nguyên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng của địa phương, hệ thống số liệu, kết quả điều tra cơ bản, thăm dò, khảo sát khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và các số liệu thu thập khác về tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn địa phương;
d) Khả năng đáp ứng về lao động, công nghệ, thị trường.
Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Số hiệu: 124/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 558 đến số 559
- Ngày hiệu lực: 29/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của nhà nước về phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 5. Yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 6. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm vật liệu xây dựng
- Điều 7. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Phân kỳ, thời gian của quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Kinh phí cho công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Căn cứ lập quy hoạch chung
- Điều 15. Trình tự lập quy hoạch chung
- Điều 16. Nội dung chính của quy hoạch chung
- Điều 17. Hồ sơ quy hoạch chung
- Điều 18. Trách nhiệm lập quy hoạch chung
- Điều 19. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung
- Điều 20. Nội dung thẩm định quy hoạch chung
- Điều 21. Căn cứ lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 22. Trình tự lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 23. Nội dung chính của quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 24. Hồ sơ quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 25. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 27. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 28. Điều kiện của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 29. Điều kiện hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 30. Yêu cầu về chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 31. Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 32. Điều kiện về chất lượng đối với sản phẩm vật liệu xây dựng đưa ra thị trường
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng