Mục 1 Chương 2 Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Điều 9. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng gồm các loại sau:
1. Quy hoạch chung phát triển vật liệu xây dựng bao gồm:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam;
b) Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng là quy hoạch chỉ áp dụng cho những vùng đặc thù có tiềm năng lớn để phát triển vật liệu xây dựng, được phân bố ở những khu vực giáp ranh của các tỉnh liền kề, cần có sự phối hợp chung thống nhất;
c) Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương).
2. Quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm:
a) Quy hoạch phát triển xi măng;
b) Quy hoạch phát triển kính xây dựng;
c) Quy hoạch phát triển vật liệu ốp lát;
d) Quy hoạch phát triển sứ vệ sinh.
Điều 10. Phân kỳ, thời gian của quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
Quy hoạch chung phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu được lập cho thời kỳ là 10 năm, định hướng phát triển cho 05 đến 10 năm tiếp theo và thể hiện cho từng thời kỳ 05 năm.
Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
1. Việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Định kỳ xem xét, điều chỉnh 05 năm một lần đối với quy hoạch chung phát triển vật liệu xây dựng; 03 năm một lần đối với quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu;
b) Căn cứ kết quả rà soát, đánh giá thực hiện các quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng hàng năm.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng phải bảo đảm tính kế thừa, chỉ điều chỉnh những nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế và bổ sung nội dung cho phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng.
Điều 12. Kinh phí cho công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
1. Chi phí cho công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng bao gồm chi phí cho lập quy hoạch mới, điều chỉnh, bổ sung và công tác quản lý quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kinh phí cho công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng do ngân sách nhà nước bảo đảm.
3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập và ban hành định mức, đơn giá lập, thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng.
Điều 13. Quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trong cả nước.
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ về công tác quản lý quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng và quy hoạch phát triển một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương trên địa bàn.
4. Các Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng trong công tác quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng.
5. Trong vòng 30 ngày, kể từ khi quy hoạch được phê duyệt cơ quan tổ chức lập quy hoạch phải tổ chức công bố quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức hội nghị giới thiệu quy hoạch để công dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận, nghiên cứu, đầu tư, khai thác.
6. Định kỳ hàng năm và đột xuất Bộ Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện các quy hoạch được phân công quản lý; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch cho Bộ Xây dựng để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch phải được xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Số hiệu: 124/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 558 đến số 559
- Ngày hiệu lực: 29/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của nhà nước về phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 5. Yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 6. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm vật liệu xây dựng
- Điều 7. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Phân kỳ, thời gian của quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Kinh phí cho công tác quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Căn cứ lập quy hoạch chung
- Điều 15. Trình tự lập quy hoạch chung
- Điều 16. Nội dung chính của quy hoạch chung
- Điều 17. Hồ sơ quy hoạch chung
- Điều 18. Trách nhiệm lập quy hoạch chung
- Điều 19. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung
- Điều 20. Nội dung thẩm định quy hoạch chung
- Điều 21. Căn cứ lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 22. Trình tự lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 23. Nội dung chính của quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 24. Hồ sơ quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 25. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 27. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
- Điều 28. Điều kiện của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 29. Điều kiện hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 30. Yêu cầu về chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 31. Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 32. Điều kiện về chất lượng đối với sản phẩm vật liệu xây dựng đưa ra thị trường
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng