Điều 7 Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Điều 7. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng được quy định cụ thể trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh căn cứ vào tổng số buồng lưu trú đã đưa vào kinh doanh tại cơ sở lưu trú với tỷ lệ 05 buồng lưu trú thì doanh nghiệp được phép kinh doanh tối đa không quá 01 máy trò chơi điện tử có thưởng.
3. Trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp phải báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao (sau đây gọi là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Cục Thuế địa phương về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh để theo dõi, quản lý.
4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp được quyền thay đổi số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp có thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương để theo dõi, quản lý.
Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Số hiệu: 121/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 12/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh
- Điều 6. Khai trương hoạt động và thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 8. Thể lệ trò chơi
- Điều 9. Đối tượng được phép chơi tại các Điểm kinh doanh
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 11. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 12. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 13. Quản lý máy trò chơi điện tử có thưởng, đồng tiền quy ước và thiết bị trò chơi
- Điều 14. Mua, nhập khẩu, tái xuất và tiêu hủy máy trò chơi điện tử có thưởng, đồng tiền quy ước, thiết bị trò chơi
- Điều 15. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 16. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 17. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 19. Người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 20. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 22. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 25. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 27. Phí cấp phép
- Điều 28. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 29. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 30. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 31. Thu hồi Giấy phép
- Điều 32. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 36. Chế độ tài chính, thuế
- Điều 37. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 38. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính