Điều 29 Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Điều 29. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
1. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có nhu cầu thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác quy định tại Nghị định này làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác (sau đây gọi tắt là Giấy phép). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (đối với doanh nghiệp được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước khi Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 86/2013/NĐ-CP) có hiệu lực thi hành) hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với doanh nghiệp được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng sau khi Nghị định số 86/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành);
d) Quy chế quản lý, kiểm soát nội bộ đối với nguồn thu, chi ngoại tệ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
2. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp Giấy phép theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, Ngàn hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
4. Thời hạn của Giấy phép tối đa bằng thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng. Trường hợp doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản cho phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng không quy định cụ thể thời hạn kinh doanh thì thời hạn của Giấy phép tối đa không quá 10 năm kể từ ngày Giấy phép có hiệu lực thi hành.
Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Số hiệu: 121/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 12/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh
- Điều 6. Khai trương hoạt động và thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 8. Thể lệ trò chơi
- Điều 9. Đối tượng được phép chơi tại các Điểm kinh doanh
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 11. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 12. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 13. Quản lý máy trò chơi điện tử có thưởng, đồng tiền quy ước và thiết bị trò chơi
- Điều 14. Mua, nhập khẩu, tái xuất và tiêu hủy máy trò chơi điện tử có thưởng, đồng tiền quy ước, thiết bị trò chơi
- Điều 15. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 16. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 17. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 19. Người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 20. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 22. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 25. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 27. Phí cấp phép
- Điều 28. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 29. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 30. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 31. Thu hồi Giấy phép
- Điều 32. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 36. Chế độ tài chính, thuế
- Điều 37. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 38. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính