Điều 30 Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Điều 30. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
1. Cấp lại Giấy phép
a) Doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép trong các trường hợp sau:
- Giấy phép bị mất, thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác;
- Doanh nghiệp sau khi tổ chức lại (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép.
b) Hồ sơ cấp lại Giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại (đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi tổ chức lại).
c) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
d) Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định này;
đ) Thời hạn của Giấy phép được cấp lại là thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp tại thời điểm gần nhất;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi được cấp lại Giấy phép (đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi tổ chức lại), doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy phép đã được cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Điều chỉnh Giấy phép
a) Doanh nghiệp được điều chỉnh Giấy phép trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi tên doanh nghiệp;
- Thay đổi ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ;
- Thay đổi mức tồn quỹ tiền mặt.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh nội dung điều chỉnh phù hợp với quy định tại điểm a khoản này (nếu có).
c) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
d) Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định này;
đ) Thời hạn của Giấy phép được điều chỉnh là thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp tại thời điểm gần nhất;
e) Trường hợp thay đổi ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi được điều chỉnh Giấy phép, doanh nghiệp phải mở tài khoản chuyên dùng mới và chuyển số dư ngoại tệ còn lại từ tài khoản chuyên dùng cũ sang tài khoản chuyên dùng mới hoặc tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, đồng thời làm thủ tục đóng tài khoản chuyên dùng cũ và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi được điều chỉnh Giấy phép, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy phép đã được cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Gia hạn Giấy phép
a) Trong thời hạn tối thiểu 30 ngày, trước khi Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hết thời hạn, doanh nghiệp làm thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
- Các giấy tờ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 29 Nghị định này;
b) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
c) Thủ tục gia hạn Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định này;
d) Thời hạn của Giấy phép theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định này;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được gia hạn Giấy phép, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy phép đã được cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Số hiệu: 121/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 12/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh
- Điều 6. Khai trương hoạt động và thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 8. Thể lệ trò chơi
- Điều 9. Đối tượng được phép chơi tại các Điểm kinh doanh
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 11. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 12. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 13. Quản lý máy trò chơi điện tử có thưởng, đồng tiền quy ước và thiết bị trò chơi
- Điều 14. Mua, nhập khẩu, tái xuất và tiêu hủy máy trò chơi điện tử có thưởng, đồng tiền quy ước, thiết bị trò chơi
- Điều 15. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 16. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 17. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 19. Người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 20. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 22. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 25. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 27. Phí cấp phép
- Điều 28. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 29. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 30. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 31. Thu hồi Giấy phép
- Điều 32. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 36. Chế độ tài chính, thuế
- Điều 37. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 38. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính