Điều 29 Nghị định 121/2007/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
1. Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam đối với dự án dầu khí ở nước ngoài, Nhà đầu tư được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được nước tiếp nhận đầu tư trả thay (có chứng từ hợp lệ), nhưng số thuế thu nhập doanh nghiệp được trừ không vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Cá nhân làm việc cho các dự án dầu khí phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khi xác định số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao phải nộp tại Việt Nam, cá nhân được trừ số thuế thu nhập cá nhân đã nộp ở nước ngoài hoặc được nước tiếp nhận đầu tư trả thay (có chứng từ hợp lệ), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập phải nộp đối với người có thu nhập cao theo quy định của pháp luật Việt Nam về thuế thu nhập đối với người thu nhập cao.
3. Thiết bị, phương tiện, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng do Nhà đầu tư xuất khẩu ra nước ngoài để thực hiện dự án dầu khí được miễn thuế xuất khẩu và được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bằng không (0%).
4. Mẫu vật, tài liệu kỹ thuật (băng từ, băng giấy và các tài liệu khác) nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích để thực hiện dự án dầu khí được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
5. Các thiết bị, vật tư chuyên dụng cho hoạt động dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được, khi tạm nhập khẩu để gia công, chế biến, sau đó tái xuất khẩu để thực hiện dự án dầu khí thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
Nghị định 121/2007/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Số hiệu: 121/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 548 đến số 549
- Ngày hiệu lực: 25/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thành và phân loại dự án dầu khí
- Điều 5. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 6. Hoạt động hình thành và thực hiện dự án dầu khí
- Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 8. Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 10. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Hồ sơ thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 13. Rút ngắn thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều kiện và quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
- Điều 16. Điều kiện và quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
- Điều 17. Thông báo thực hiện dự án dầu khí
- Điều 18. Thời hạn triển khai Dự án dầu khí
- Điều 19. Thành lập pháp nhân mới
- Điều 20. Chế độ báo cáo
- Điều 21. Chấm dứt và thanh lý dự án dầu khí
- Điều 22. Chuyển nhượng dự án dầu khí
- Điều 23. Chi phí không có khả năng thu hồi
- Điều 24. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Kế toán
- Điều 27. Thương mại
- Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam
- Điều 29. Thuế
- Điều 30. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài