Điều 18 Nghị định 121/2007/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
Điều 18. Thời hạn triển khai Dự án dầu khí
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà dự án dầu khí không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày dự án dầu khí được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận mà dự án không được triển khai thì Nhà đầu tư phải có văn bản nêu rõ lý do và đề nghị kéo dài thời hạn triển khai dự án hoặc đề nghị chấm dứt dự án dầu khí gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kéo dài thời hạn triển khai dự án dầu khí hoặc chấm dứt dự án dầu khí, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về đề nghị nêu trên, đồng thời gửi các Bộ: Tài chính, Thương mại, Công nghiệp, Ngoại giao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Nhà đầu tư đăng ký kinh doanh (đối với Nhà đầu tư là tổ chức) hoặc có hộ khẩu thường trú (đối với Nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam).
3. Việc gia hạn triển khai dự án dầu khí được thực hiện phù hợp với hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thoả thuận đầu tư với đối tác hoặc văn bản thoả thuận về việc nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ công ty.
Nghị định 121/2007/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Số hiệu: 121/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 548 đến số 549
- Ngày hiệu lực: 25/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thành và phân loại dự án dầu khí
- Điều 5. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 6. Hoạt động hình thành và thực hiện dự án dầu khí
- Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 8. Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 10. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Hồ sơ thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 13. Rút ngắn thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều kiện và quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
- Điều 16. Điều kiện và quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
- Điều 17. Thông báo thực hiện dự án dầu khí
- Điều 18. Thời hạn triển khai Dự án dầu khí
- Điều 19. Thành lập pháp nhân mới
- Điều 20. Chế độ báo cáo
- Điều 21. Chấm dứt và thanh lý dự án dầu khí
- Điều 22. Chuyển nhượng dự án dầu khí
- Điều 23. Chi phí không có khả năng thu hồi
- Điều 24. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Kế toán
- Điều 27. Thương mại
- Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam
- Điều 29. Thuế
- Điều 30. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài