Chương 1 Nghị định 121/2007/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
1. Nghị định này quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các Nhà đầu tư tại Việt
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt
3. Nhà đầu tư tại Việt Nam tiến hành đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí phải tuân thủ các quy định của Nghị định này, quy định về đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp quy định của Nghị định này khác với quy định của các nghị định khác có liên quan thì áp dụng quy định của Nghị định này.
Nghị định này áp dụng đối với các Nhà đầu tư tại Việt
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
4. Doanh nghiệp thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.
5. Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
6. Hộ kinh doanh, cá nhân Việt
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động dầu khí là hoạt động hình thành và hoạt động thực hiện dự án dầu khí về tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ, khai thác dầu khí, kể cả hoạt động vận chuyển bằng đường ống, xử lý dầu khí thô và các hoạt động khác phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này.
2. Hợp đồng dầu khí là văn bản ký kết giữa đại diện chủ sở hữu tài nguyên dầu khí với Nhà đầu tư hoặc với các đối tác khác mà sau đó Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia vào hợp đồng dầu khí đó.
3. Tài sản dầu khí là những giá trị hoặc sản phẩm được tạo ra trong quá trình đầu tư của dự án dầu khí.
4. Tổng mức đầu tư dự án dầu khí là toàn bộ chi phí hình thành và thực hiện dự án theo phân loại và hình thành dự án quy định tại
Điều 4. Hình thành và phân loại dự án dầu khí
1. Dự án dầu khí được hình thành thông qua một trong các hình thức sau:
a) Ký kết hợp đồng dầu khí;
b) Nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia vào hợp đồng dầu khí;
c) Nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ công ty.
2. Dự án dầu khí bao gồm:
a) Dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển và khai thác được thực hiện bắt đầu từ giai đoạn tìm kiếm thăm dò;
b) Dự án phát triển, khai thác được thực hiện bắt đầu từ giai đoạn phát triển, khai thác dầu khí.
1. Trường hợp pháp luật, chính sách mới ban hành có các quyền lợi, ưu đãi cao hơn so với các quyền lợi, ưu đãi mà Nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư thì Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực.
2. Trường hợp các quyền lợi, ưu đãi ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí đã cấp cho Nhà đầu tư có mức độ ưu đãi cao hơn so với các quyền lợi, ưu đãi mà Nhà đầu tư được hưởng theo quy định hiện hành thì Nhà đầu tư đó được tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi đã ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Điều 6. Hoạt động hình thành và thực hiện dự án dầu khí
a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án dầu khí;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định;
e) Tham gia, tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;
g) Hoạt động của các văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, chi nhánh, văn phòng điều hành của Nhà đầu tư ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án dầu khí;
h) Tham gia đấu thầu quốc tế;
i) Đàm phán hợp đồng dầu khí;
k) Các hoạt động cần thiết khác.
2. Hoạt động thực hiện dự án dầu khí bao gồm việc triển khai thực hiện dự án dầu khí theo chương trình công tác và ngân sách đã được phê duyệt trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thoả thuận đầu tư với đối tác hoặc văn bản thoả thuận về việc chuyển nhượng quyền lợi tham gia hoặc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Nghị định 121/2007/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Số hiệu: 121/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 548 đến số 549
- Ngày hiệu lực: 25/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thành và phân loại dự án dầu khí
- Điều 5. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 6. Hoạt động hình thành và thực hiện dự án dầu khí
- Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 8. Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 10. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Hồ sơ thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 13. Rút ngắn thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều kiện và quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
- Điều 16. Điều kiện và quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
- Điều 17. Thông báo thực hiện dự án dầu khí
- Điều 18. Thời hạn triển khai Dự án dầu khí
- Điều 19. Thành lập pháp nhân mới
- Điều 20. Chế độ báo cáo
- Điều 21. Chấm dứt và thanh lý dự án dầu khí
- Điều 22. Chuyển nhượng dự án dầu khí
- Điều 23. Chi phí không có khả năng thu hồi
- Điều 24. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Kế toán
- Điều 27. Thương mại
- Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam
- Điều 29. Thuế
- Điều 30. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài