Điều 33 Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
Điều 33. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lưu vực sông trên phạm vi cả nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Trình Thủ tướng Chính phủ:
a) Ban hành Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
b) Thành lập các Ủy ban Lưu vực sông đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn;
c) Phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch lưu vực sông; kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông; kế hoạch điều hòa, phân bổ tài nguyên nước trong lưu vực đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn;
d) Giải quyết các tranh chấp về tài nguyên nước giữa các Bộ, ngành, địa phương, tranh chấp giữa các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lưu vực sông trên các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn.
3. Ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh, thành lập Ủy ban Lưu vực sông đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
4. Phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch lưu vực sông đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
5. Tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch lưu vực sông và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
6. Tổ chức lập và chỉ đạo thực hiện các kế hoạch sau khi được phê duyệt đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh, bao gồm:
a) Kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông;
b) Kế hoạch điều hòa, phân bổ tài nguyên nước.
7. Công bố dòng chảy tối thiểu duy trì trong sông đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
8. Thẩm định các quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong lưu vực sông của các Bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế và các Điều ước quốc tế quy định tại Chương VI Nghị định này; giải quyết các tranh chấp về tài nguyên nước giữa các Bộ, ngành, địa phương, tranh chấp giữa các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lưu vực sông
- Điều 5. Nội dung quản lý lưu vực sông
- Điều 6. Danh mục lưu vực sông
- Điều 7. Chính sách đầu tư phát triển bền vững lưu vực sông
- Điều 8. Nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 9. Tổ chức công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 10. Quy hoạch lưu vực sông
- Điều 11. Kỳ hạn và thời gian lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 14. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trong lưu vực sông
- Điều 15. Nội dung chủ yếu của quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 16. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông.
- Điều 17. Lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch lưu vực sông
- Điều 19. Tổ chức thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 20. Kinh phí lập và thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 21. Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch lưu vực sông
- Điều 22. Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nước trên lưu vực
- Điều 23. Kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông
- Điều 24. Ứng phó và khắc phục sự cố môi trường nước lưu vực sông
- Điều 25. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên lưu vực sông
- Điều 26. Điều hòa, phân bổ tài nguyên nước trên lưu vực sông
- Điều 27. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 30. Ủy ban Lưu vực sông
- Điều 31. Văn phòng lưu vực sông
- Điều 32. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Lưu vực sông và Văn phòng lưu vực sông