Điều 25 Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
Điều 25. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên lưu vực sông
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy định việc xác định dòng chảy tối thiểu cần duy trì trên lưu vực sông.
2. Xác định dòng chảy tối thiểu trong sông:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, khảo sát và xác định dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với từng nguồn nước trong lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
b) Đối với các lưu vực sông quốc tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường thay mặt Chính phủ đàm phán, thống nhất với các nước có chung nguồn nước quốc tế về mức duy trì dòng chảy tối thiểu trên dòng chính của lưu vực sông.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, khảo sát và xác định dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với từng nguồn nước trong lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông nội tỉnh;
d) Dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông phải được công bố công khai, lấy ý kiến các tổ chức kinh tế liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước và đại diện cộng đồng dân cư sinh sống trên địa bàn lưu vực sông.
3. Thẩm quyền công bố dòng chảy tối thiểu duy trì trong sông:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với các lưu vực sông nằm trong phạm vi địa phương thuộc Danh mục lưu vực sông nội tỉnh.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo điều chỉnh chương trình, kế hoạch, dự án, chế độ khai thác, sử dụng tài nguyên nước của mình bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông đã được công bố.
Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lưu vực sông
- Điều 5. Nội dung quản lý lưu vực sông
- Điều 6. Danh mục lưu vực sông
- Điều 7. Chính sách đầu tư phát triển bền vững lưu vực sông
- Điều 8. Nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 9. Tổ chức công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 10. Quy hoạch lưu vực sông
- Điều 11. Kỳ hạn và thời gian lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 14. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trong lưu vực sông
- Điều 15. Nội dung chủ yếu của quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 16. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông.
- Điều 17. Lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch lưu vực sông
- Điều 19. Tổ chức thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 20. Kinh phí lập và thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 21. Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch lưu vực sông
- Điều 22. Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nước trên lưu vực
- Điều 23. Kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông
- Điều 24. Ứng phó và khắc phục sự cố môi trường nước lưu vực sông
- Điều 25. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên lưu vực sông
- Điều 26. Điều hòa, phân bổ tài nguyên nước trên lưu vực sông
- Điều 27. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 30. Ủy ban Lưu vực sông
- Điều 31. Văn phòng lưu vực sông
- Điều 32. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Lưu vực sông và Văn phòng lưu vực sông