Điều 22 Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
Điều 22. Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nước trên lưu vực
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước và các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông trong phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm:
a) Tổ chức quan trắc, đo đạc thường xuyên nguồn thải;
b) Kiểm tra, giám sát các điểm xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm lượng thải và chất lượng nước thải đáp ứng khả năng tiếp nhận nước thải và mục tiêu chất lượng nước của từng sông, đoạn sông, hồ, đầm phá và vùng đất ngập nước trong lưu vực sông;
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước do mình quản lý hoặc trực tiếp khai thác, sử dụng;
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu nước thải xả vào nguồn nước và đăng ký vào Danh bạ dữ liệu môi trường – tài nguyên nước lưu vực sông.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt các nguồn nước, xây dựng hệ thống quan trắc chất lượng môi trường nước và thông tin về chất lượng các nguồn nước, các nguồn xả thải trên lưu vực sông;
b) Quy định về bảo vệ hành lang sông đối với các nguồn nước nhạy cảm, có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa; về bảo vệ, phát triển các hệ sinh thái tự nhiên trong khu vực hành lang sông và vùng cửa sông, ven biển;
c) Hướng dẫn các giải pháp phục hồi chất lượng nước trong trường hợp môi trường nước bị ô nhiễm, suy thoái.
Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lưu vực sông
- Điều 5. Nội dung quản lý lưu vực sông
- Điều 6. Danh mục lưu vực sông
- Điều 7. Chính sách đầu tư phát triển bền vững lưu vực sông
- Điều 8. Nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 9. Tổ chức công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 10. Quy hoạch lưu vực sông
- Điều 11. Kỳ hạn và thời gian lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 14. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trong lưu vực sông
- Điều 15. Nội dung chủ yếu của quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 16. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông.
- Điều 17. Lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch lưu vực sông
- Điều 19. Tổ chức thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 20. Kinh phí lập và thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 21. Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch lưu vực sông
- Điều 22. Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nước trên lưu vực
- Điều 23. Kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông
- Điều 24. Ứng phó và khắc phục sự cố môi trường nước lưu vực sông
- Điều 25. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên lưu vực sông
- Điều 26. Điều hòa, phân bổ tài nguyên nước trên lưu vực sông
- Điều 27. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 30. Ủy ban Lưu vực sông
- Điều 31. Văn phòng lưu vực sông
- Điều 32. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Lưu vực sông và Văn phòng lưu vực sông