Chương 7 Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
TỔ CHỨC ĐIỀU PHỐI LƯU VỰC SÔNG
1. Chức năng của Ủy ban Lưu vực sông:
a) Ủy ban Lưu vực sông có chức năng giám sát, điều phối hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương liên quan trong việc thực hiện quy hoạch lưu vực sông; đề xuất ban hành các chính sách, kiến nghị các giải pháp về bảo vệ môi trường nước, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông;
b) Phạm vi chịu trách nhiệm của Ủy ban Lưu vực sông có thể là một lưu vực sông hoặc một nhóm lưu vực sông.
2. Tổ chức Ủy ban Lưu vực sông:
a) Ủy ban Lưu vực sông được thành lập đối với lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn hoặc lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông liên tỉnh quy định tại
b) Đối với lưu vực sông nội tỉnh, việc điều phối các hoạt động bảo vệ môi trường nước, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo.
3. Thành phần Ủy ban Lưu vực sông:
a) Ủy ban Lưu vực sông lớn gồm đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một số tỉnh có lãnh thổ nằm trong lưu vực sông, đại diện một số đơn vị quản lý công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước có quy mô lớn (nếu có) do một Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Chủ tịch Ủy ban.
b) Ủy ban Lưu vực sông liên tỉnh hoặc Tiểu ban Lưu vực sông liên tỉnh gồm đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các tỉnh có lãnh thổ nằm trong lưu vực sông, đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan khác và các đơn vị quản lý công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước có quy mô lớn (nếu có) trong lưu vực sông. Chủ tịch Ủy ban là một lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do các tỉnh có lãnh thổ nằm trong lưu vực sông cử với nhiệm kỳ 02 năm theo chế độ luân phiên giữa các tỉnh;
4. Thẩm quyền thành lập Ủy ban Lưu vực sông:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Ủy ban Lưu vực sông đối với lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Ủy ban Lưu vực sông đối với lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông liên tỉnh hoặc Tiểu ban Lưu vực sông liên tỉnh theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về tài nguyên nước;
Điều 31. Văn phòng lưu vực sông
1. Văn phòng lưu vực sông có nhiệm vụ giúp Ủy ban Lưu vực sông thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban giao, đặt tại một đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thẩm quyền thành lập Văn phòng lưu vực sông:
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Văn phòng lưu vực sông đối với các lưu vực sông thuộc Danh mục lưu vực sông lớn, Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
b) Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, biên chế của Văn phòng lưu vực sông.
Điều 32. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Lưu vực sông và Văn phòng lưu vực sông
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
a) Kinh phí hoạt động của Ủy ban Lưu vực sông, bố trí trong phạm vi dự toán chi của Bộ, cơ quan có thành viên đại diện trong Ủy ban;
b) Kinh phí hoạt động của Văn phòng lưu vực sông, bố trí trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được giao hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
3. Tài trợ của các tổ chức quốc tế, nước ngoài.
4. Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lưu vực sông
- Điều 5. Nội dung quản lý lưu vực sông
- Điều 6. Danh mục lưu vực sông
- Điều 7. Chính sách đầu tư phát triển bền vững lưu vực sông
- Điều 8. Nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 9. Tổ chức công tác điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 10. Quy hoạch lưu vực sông
- Điều 11. Kỳ hạn và thời gian lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 14. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trong lưu vực sông
- Điều 15. Nội dung chủ yếu của quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông
- Điều 16. Nội dung chủ yếu của quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông.
- Điều 17. Lập quy hoạch lưu vực sông
- Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch lưu vực sông
- Điều 19. Tổ chức thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 20. Kinh phí lập và thực hiện quy hoạch lưu vực sông
- Điều 21. Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch lưu vực sông
- Điều 22. Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nước trên lưu vực
- Điều 23. Kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông
- Điều 24. Ứng phó và khắc phục sự cố môi trường nước lưu vực sông
- Điều 25. Duy trì dòng chảy tối thiểu trên lưu vực sông
- Điều 26. Điều hòa, phân bổ tài nguyên nước trên lưu vực sông
- Điều 27. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 30. Ủy ban Lưu vực sông
- Điều 31. Văn phòng lưu vực sông
- Điều 32. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Lưu vực sông và Văn phòng lưu vực sông