Điều 30 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
Điều 30. Kinh phí thực hiện quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
1. Phân định nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các nội dung về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
a) Các nội dung chi thường xuyên gồm: Các khoản chi về quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước; kinh phí thực hiện lưu trữ hồ sơ quy định tại Điều 9; lập và điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa nước quy định tại khoản 3 Điều 11; quan trắc đập, hồ chứa nước quy định tại Điều 14; quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng quy định tại Điều 15; kiểm tra và đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước quy định tại Điều 16 và Điều 17; kiểm định an toàn đập quy định tại Điều 18; bảo trì đập, hồ chứa nước, sửa chữa hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du, chi phí vận hành hệ thống quy định tại Điều 20; lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp quy định tại Điều 23 và Điều 25; xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập quy định tại Điều 27 đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác; cứu hộ đập, xử lý khắc phục sự cố quy mô nhỏ quy định tại Điều 28; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước quy định tại
b) Các nội dung chi đầu tư phát triển gồm kinh phí thực hiện đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp đập, hồ chứa nước; lắp đặt thiết bị quan trắc đập, hồ chứa nước quy định tại Điều 14; lắp đặt thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng quy định tại Điều 15; lắp đặt, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du quy định tại Điều 20; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước quy định tại Điều 23; xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập quy định tại Điều 27 trong trường hợp đập, hồ chứa nước đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp; cứu hộ đập, xử lý khắc phục sự cố (trừ sự cố quy mô nhỏ) quy định tại
2. Kinh phí thực hiện các nội dung về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi được thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể như sau:
a) Đối với các nội dung chi quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thuộc nhiệm vụ chi của trung ương bao gồm vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp được bố trí từ nguồn ngân sách trung ương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Đối với các nội dung chi quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thuộc nhiệm vụ chi của địa phương bao gồm vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác. Đối với các địa phương khó khăn về ngân sách, Thủ tướng Chính phủ xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch vốn đầu tư, dự toán kinh phí sự nghiệp bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi quan trọng đặc biệt; đập, hồ chứa nước thủy lợi liên quan đến 02 tỉnh trở lên và đập, hồ chứa nước thủy lợi được hỗ trợ từ ngân sách trung ương với nội dung chi theo quy định tại Nghị định này, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật đầu tư công.
3. Đối với đập, hồ chứa thủy điện và các đập, hồ chứa thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì chủ sở hữu có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện các nội dung về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
4. Kinh phí xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập bị ảnh hưởng ngập lụt của nhiều đập thuộc địa bàn 02 tỉnh trở lên do ngân sách trung ương cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện.
Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- Số hiệu: 114/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phân loại đập, hồ chứa nước
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- Điều 5. Yêu cầu về thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước
- Điều 6. Nội dung phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công
- Điều 7. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công
- Điều 8. Kiểm tra công tác nghiệm thu đập, hồ chứa nước
- Điều 9. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 10. Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
- Điều 11. Quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 12. Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 13. Tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 14. Quan trắc công trình đập, hồ chứa nước
- Điều 15. Quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng
- Điều 16. Kiểm tra đập, hồ chứa nước
- Điều 17. Trách nhiệm kiểm tra và đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước trước mùa mưa hằng năm
- Điều 18. Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước
- Điều 19. Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
- Điều 20. Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước và lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập
- Điều 21. Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước
- Điều 22. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước phải có giấy phép
- Điều 23. Bảo vệ đập, hồ chứa nước
- Điều 24. Cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện
- Điều 25. Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
- Điều 27. Bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập
- Điều 28. Cứu hộ đập, hồ chứa nước
- Điều 29. Hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước
- Điều 30. Kinh phí thực hiện quản lý an toàn đập, hồ chứa nước