Điều 28 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
Điều 28. Cứu hộ đập, hồ chứa nước
1. Trường hợp xảy ra sự cố có thể gây mất an toàn đập, hồ chứa nước, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi và chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện phải triển khai cứu hộ khẩn cấp, xử lý khắc phục sự cố, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, Ban Chỉ đạo trung ương về phòng chống thiên tai để ứng cứu, hỗ trợ và kịp thời triển khai kế hoạch ứng phó.
2. Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc cứu hộ đập, hồ chứa nước trên địa bàn, tham gia cứu hộ đập, hồ chứa nước cho địa phương khác theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định theo thẩm quyền biện pháp xử lý khẩn cấp, khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai trong trường hợp xảy ra lũ, ngập lụt do sự cố đập gây thiệt hại cho vùng hạ du đập trên địa bàn. Trường hợp vượt quá khả năng, thẩm quyền phải báo cáo kịp thời với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên hoặc Ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai hỗ trợ, xử lý.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện biện pháp huy động lực lượng, vật tư, phương tiện cứu hộ đập, hồ chứa nước thuộc phạm vi quản lý.
4. Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai quyết định hoặc báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định huy động nguồn lực và biện pháp cứu hộ đập, hồ chứa nước, ứng phó đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước và vùng hạ du đập theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.
5. Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn chỉ đạo, tổ chức ứng phó sự cố vỡ đập trong trường hợp vượt quá khả năng của địa phương.
Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- Số hiệu: 114/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phân loại đập, hồ chứa nước
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- Điều 5. Yêu cầu về thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước
- Điều 6. Nội dung phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công
- Điều 7. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công
- Điều 8. Kiểm tra công tác nghiệm thu đập, hồ chứa nước
- Điều 9. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 10. Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
- Điều 11. Quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 12. Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 13. Tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 14. Quan trắc công trình đập, hồ chứa nước
- Điều 15. Quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng
- Điều 16. Kiểm tra đập, hồ chứa nước
- Điều 17. Trách nhiệm kiểm tra và đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước trước mùa mưa hằng năm
- Điều 18. Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước
- Điều 19. Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
- Điều 20. Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước và lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập
- Điều 21. Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước
- Điều 22. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước phải có giấy phép
- Điều 23. Bảo vệ đập, hồ chứa nước
- Điều 24. Cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện
- Điều 25. Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
- Điều 27. Bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập
- Điều 28. Cứu hộ đập, hồ chứa nước
- Điều 29. Hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước
- Điều 30. Kinh phí thực hiện quản lý an toàn đập, hồ chứa nước