Điều 7 Nghị định 109/2003/NĐ-CP về việc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
Nghiêm cấm các hành vi sau đây trên các vùng đất ngập nước:
1. Chặt, phá rừng ngập mặn, các hoạt động làm biến đổi bản chất tự nhiên, phá huỷ hoặc làm tổn hại đến hệ sinh thái đặc trưng của vùng, gây ô nhiễm, suy thoái các vùng đất ngập nước.
2. Đánh bắt thuỷ sản, hải sản và các động vật khác ở những bãi đẻ trứng và nuôi dưỡng con non, ấu trùng.
3. Khai thác tài nguyên hoặc xây dựng công trình trên các bãi bồi non đang có rừng ngập mặn tái sinh tự nhiên.
4. Sử dụng các hình thức đánh bắt huỷ diệt hàng loạt như dùng xung điện, chất nổ, hoá chất, chất độc, các loại lưới có kích thước mắt trái với quy định để đánh bắt thuỷ sản, hải sản trên các vùng đất ngập nước.
5. Đưa các động vật, thực vật lạ vào môi trường trên các vùng đất ngập nước gây mất cân bằng sinh thái hoặc làm biến đổi gen các động vật, thực vật tại chỗ.
6. Đổ chất thải rắn, nước thải công nghiệp và các loại chất thải khác có chứa các hoá chất độc hại chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn môi trường vào các vùng đất ngập nước.
7. Chôn vùi chất thải, xây dựng các bãi chôn lấp chất thải trong các vùng đất ngập nước.
8. Các hoạt động làm tổn hại đến lợi ích và cuộc sống của cộng đồng dân cư sinh sống trên các vùng đất ngập nước và các vùng lân cận.
Nghị định 109/2003/NĐ-CP về việc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
- Số hiệu: 109/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/09/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 159
- Ngày hiệu lực: 13/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đất ngập nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 6. Các hoạt động được khuyến khích
- Điều 7. Các hành vi bị cấm
- Điều 8. Nội dung điều tra, nghiên cứu các vùng đất ngập nước
- Điều 9. Phân công, phân cấp về điều tra, nghiên cứu các vùng đất ngập nước
- Điều 10. Căn cứ nội dung quy hoạch các vùng đất ngập nước
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 12. Khoanh vùng bảo vệ các vùng đất ngập nước
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 14. Bảo vệ khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 15. Phân công, phân cấp quản lý các khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 16. Bảo tồn đa dạng sinh học không thuộc các khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có các hoạt động trên các vùng đất ngập nước
- Điều 18. Hoạt động canh tác nông nghiệp
- Điều 19. Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 20. Hoạt động thăm dò, khai thác đất, đá, cát, sỏi
- Điều 21. Hoạt động du lịch, văn hoá, thương mại
- Điều 22. Hoạt động xây dựng công trình
- Điều 23. Hoạt động giao thông thuỷ