Điều 5 Nghị định 109/2003/NĐ-CP về việc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
1. Nội dung quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước gồm:
a) Điều tra, nghiên cứu về các vùng đất ngập nước;
b) Xây dựng cơ chế chính sách, luật pháp về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước;
c) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng các vùng đất ngập nước cho mục đích bảo tồn và các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội;
d) Quản lý các vùng đất ngập nước đã được khoanh vùng bảo vệ;
đ) Quản lý các hoạt động khai thác nguồn lợi và tiềm năng các vùng đất ngập nước thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản, du lịch, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước;
e) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với việc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước;
g) Khuyến khích và tạo điều kiện để cộng đồng, đặc biệt là những người dân sinh sống trên các vùng đất ngập nước tham gia vào việc bảo vệ các hệ sinh thái, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường các vùng đất ngập nước;
h) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
2. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
Nghị định 109/2003/NĐ-CP về việc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
- Số hiệu: 109/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/09/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 159
- Ngày hiệu lực: 13/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đất ngập nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 6. Các hoạt động được khuyến khích
- Điều 7. Các hành vi bị cấm
- Điều 8. Nội dung điều tra, nghiên cứu các vùng đất ngập nước
- Điều 9. Phân công, phân cấp về điều tra, nghiên cứu các vùng đất ngập nước
- Điều 10. Căn cứ nội dung quy hoạch các vùng đất ngập nước
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 12. Khoanh vùng bảo vệ các vùng đất ngập nước
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 14. Bảo vệ khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 15. Phân công, phân cấp quản lý các khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 16. Bảo tồn đa dạng sinh học không thuộc các khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có các hoạt động trên các vùng đất ngập nước
- Điều 18. Hoạt động canh tác nông nghiệp
- Điều 19. Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 20. Hoạt động thăm dò, khai thác đất, đá, cát, sỏi
- Điều 21. Hoạt động du lịch, văn hoá, thương mại
- Điều 22. Hoạt động xây dựng công trình
- Điều 23. Hoạt động giao thông thuỷ