Điều 5 Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Điều 5. Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
1. Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một bộ phận của kế hoạch đầu tư phát triển của Nhà nước nhằm thực hiện những mục tiêu chiến lược về phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được thông báo hàng năm bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
a) Tổng mức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bao gồm: mức cho vay đầu tư, dự án vay theo hiệp định Chính phủ, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và bảo lãnh tín dụng đầu tư.
b) Nguồn vốn để thực hiện tổng mức tín dụng đầu tư của Nhà nước.
c) Tổng mức cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân sách nhà nước.
2. Quỹ hỗ trợ phát triển có trách nhiệm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về dự kiến kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm kế hoạch. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính căn cứ yêu cầu về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho Quỹ hỗ trợ phát triển trước tháng 12 năm trước năm kế hoạch.
3. Quỹ hỗ trợ phát triển thực hiện việc cấp tín dụng cho phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định trong phạm vi tổng mức được Thủ tướng Chính phủ giao.
4. Trường hợp nhu cầu tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trong năm vượt mức kế hoạch đã thông báo hoặc vượt mức kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất, Quỹ hỗ trợ phát triển báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Số hiệu: 106/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 27/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục đích của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Nguyên tắc tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 4. Giao Quỹ hỗ trợ phát triển tổ chức thực thi chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Điều 5. Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Đối tượng cho vay đầu tư
- Điều 9. Điều kiện cho vay đầu tư
- Điều 10. Mức vốn cho vay đầu tư
- Điều 11. Thời hạn cho vay đầu tư
- Điều 12. Lãi suất cho vay đầu tư
- Điều 13. Đối tượng cho dự án vay theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 14. Điều kiện cho vay dự án theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 15. Thực hiện giải ngân
- Điều 16. Tài sản bảo đảm áp dụng đối với cho vay đầu tư và bảo lãnh tín dụng đầu tư
- Điều 17. Trả nợ vay
- Điều 18. Điều chỉnh thời hạn ân hạn, thời hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn
- Điều 19. Rủi ro và xử lý rủi ro
- Điều 20. Trích, lập Quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 21. Thẩm quyền xử lý rủi ro:
- Điều 22. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bao gồm:
- Điều 23. Điều kiện để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 24. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 25. Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 26. Đối tượng được bảo lãnh
- Điều 27. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 29. Mức bảo lãnh
- Điều 30. Phí bảo lãnh
- Điều 31. Trách nhiệm tài chính khi chủ đầu tư không trả được nợ
- Điều 32. Xử lý rủi ro trong bảo lãnh