Mục 1 Chương 2 Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Điều 8. Đối tượng cho vay đầu tư
1. Đối tượng cho vay đầu tư là các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc danh mục các dự án, chương trình do Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
Thời hạn ưu đãi đối với các dự án được quy định tại Mục I của Danh mục các dự án, chương trình vay vốn đầu tư kèm theo Nghị định này đến ngày 31 tháng 12 năm 2005.
2. Danh mục các dự án, chương trình được chi tiết theo từng đối tượng, thời hạn áp dụng ưu đãi và do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan trình Chính phủ quyết định.
Điều 9. Điều kiện cho vay đầu tư
1. Thuộc đối tượng quy định tại
2. Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước;
3. Chủ đầu tư là tổ chức và cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
4. Đối với dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ thiết bị, chủ đầu tư phải có tình hình tài chính bảo đảm khả năng thanh toán;
5. Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi;
6. Được Quỹ hỗ trợ phát triển thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận cho vay trước khi quyết định đầu tư.
7. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay tại
Điều 10. Mức vốn cho vay đầu tư
1. Mức vốn cho vay đối với từng dự án do Quỹ hỗ trợ phát triển quyết định, tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu tư của dự án. Số vốn còn lại, chủ đầu tư phải xác định được nguồn và các điều kiện tài chính cụ thể, bảo đảm tính khả thi của dự án.
2. Trong quá trình giải ngân, Quỹ hỗ trợ phát triển thực hiện theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định theo khoản 1 của Điều này.
Điều 11. Thời hạn cho vay đầu tư
1. Thời hạn cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư nhưng tối đa không quá 12 năm.
2. Một số dự án đặc thù như trồng rừng có thời gian thu hồi vốn dài, thời hạn vay tối đa không quá 15 năm.
Điều 12. Lãi suất cho vay đầu tư
1. Lãi suất cho vay đầu tư được xác định tương đương 70% lãi suất cho vay trung và dài hạn bình quân của các ngân hàng thương mại nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lãi suất cho vay đầu tư trong từng thời kỳ.
2. Khi lãi suất thị trường có sự biến động từ 15% trở lên, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh lãi suất cho vay. Số lần điều chỉnh lãi suất mỗi năm tối đa 2 lần.
3. Đối với một dự án, lãi suất vay vốn được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng đầu tiên và được giữ nguyên trong suốt thời hạn cho vay.
4. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.
5. Trong thời hạn ân hạn các chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi.
Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Số hiệu: 106/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 27/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục đích của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Nguyên tắc tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 4. Giao Quỹ hỗ trợ phát triển tổ chức thực thi chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Điều 5. Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Đối tượng cho vay đầu tư
- Điều 9. Điều kiện cho vay đầu tư
- Điều 10. Mức vốn cho vay đầu tư
- Điều 11. Thời hạn cho vay đầu tư
- Điều 12. Lãi suất cho vay đầu tư
- Điều 13. Đối tượng cho dự án vay theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 14. Điều kiện cho vay dự án theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 15. Thực hiện giải ngân
- Điều 16. Tài sản bảo đảm áp dụng đối với cho vay đầu tư và bảo lãnh tín dụng đầu tư
- Điều 17. Trả nợ vay
- Điều 18. Điều chỉnh thời hạn ân hạn, thời hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn
- Điều 19. Rủi ro và xử lý rủi ro
- Điều 20. Trích, lập Quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 21. Thẩm quyền xử lý rủi ro:
- Điều 22. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bao gồm:
- Điều 23. Điều kiện để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 24. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 25. Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 26. Đối tượng được bảo lãnh
- Điều 27. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 29. Mức bảo lãnh
- Điều 30. Phí bảo lãnh
- Điều 31. Trách nhiệm tài chính khi chủ đầu tư không trả được nợ
- Điều 32. Xử lý rủi ro trong bảo lãnh