Điều 37 Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Điều 37. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổng hợp kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung và trình Thủ tướng Chính phủ để thông báo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm theo quy định.
3. Chủ trì trình Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm và dự toán cấp bù lãi suất cho Quỹ hỗ trợ phát triển.
4. Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển trong việc vay vốn, nhận nợ và trả nợ các nguồn vốn huy động, sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để cho vay, cấp tiền hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, trả nợ thay bảo lãnh, thực hiện giải ngân theo Hiệp định của Chính phủ Việt Nam ký với các nước ngoài.
5. Công bố rộng rãi và cập nhật thông tin về quy hoạch, chiến lược và định hướng phát triển ngành, vùng, sản phẩm và các chính sách khuyến khích đầu tư và xuất khẩu của Nhà nước.
Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Số hiệu: 106/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 27/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục đích của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Nguyên tắc tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 4. Giao Quỹ hỗ trợ phát triển tổ chức thực thi chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Điều 5. Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Đối tượng cho vay đầu tư
- Điều 9. Điều kiện cho vay đầu tư
- Điều 10. Mức vốn cho vay đầu tư
- Điều 11. Thời hạn cho vay đầu tư
- Điều 12. Lãi suất cho vay đầu tư
- Điều 13. Đối tượng cho dự án vay theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 14. Điều kiện cho vay dự án theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 15. Thực hiện giải ngân
- Điều 16. Tài sản bảo đảm áp dụng đối với cho vay đầu tư và bảo lãnh tín dụng đầu tư
- Điều 17. Trả nợ vay
- Điều 18. Điều chỉnh thời hạn ân hạn, thời hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn
- Điều 19. Rủi ro và xử lý rủi ro
- Điều 20. Trích, lập Quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 21. Thẩm quyền xử lý rủi ro:
- Điều 22. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bao gồm:
- Điều 23. Điều kiện để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 24. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 25. Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 26. Đối tượng được bảo lãnh
- Điều 27. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 29. Mức bảo lãnh
- Điều 30. Phí bảo lãnh
- Điều 31. Trách nhiệm tài chính khi chủ đầu tư không trả được nợ
- Điều 32. Xử lý rủi ro trong bảo lãnh