Điều 12 Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Điều 12. Lãi suất cho vay đầu tư
1. Lãi suất cho vay đầu tư được xác định tương đương 70% lãi suất cho vay trung và dài hạn bình quân của các ngân hàng thương mại nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lãi suất cho vay đầu tư trong từng thời kỳ.
2. Khi lãi suất thị trường có sự biến động từ 15% trở lên, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh lãi suất cho vay. Số lần điều chỉnh lãi suất mỗi năm tối đa 2 lần.
3. Đối với một dự án, lãi suất vay vốn được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng đầu tiên và được giữ nguyên trong suốt thời hạn cho vay.
4. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.
5. Trong thời hạn ân hạn các chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi.
Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Số hiệu: 106/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 27/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Mục đích của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Nguyên tắc tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 4. Giao Quỹ hỗ trợ phát triển tổ chức thực thi chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Điều 5. Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Đối tượng cho vay đầu tư
- Điều 9. Điều kiện cho vay đầu tư
- Điều 10. Mức vốn cho vay đầu tư
- Điều 11. Thời hạn cho vay đầu tư
- Điều 12. Lãi suất cho vay đầu tư
- Điều 13. Đối tượng cho dự án vay theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 14. Điều kiện cho vay dự án theo Hiệp định Chính phủ
- Điều 15. Thực hiện giải ngân
- Điều 16. Tài sản bảo đảm áp dụng đối với cho vay đầu tư và bảo lãnh tín dụng đầu tư
- Điều 17. Trả nợ vay
- Điều 18. Điều chỉnh thời hạn ân hạn, thời hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn
- Điều 19. Rủi ro và xử lý rủi ro
- Điều 20. Trích, lập Quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 21. Thẩm quyền xử lý rủi ro:
- Điều 22. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bao gồm:
- Điều 23. Điều kiện để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 24. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 25. Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Điều 26. Đối tượng được bảo lãnh
- Điều 27. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 29. Mức bảo lãnh
- Điều 30. Phí bảo lãnh
- Điều 31. Trách nhiệm tài chính khi chủ đầu tư không trả được nợ
- Điều 32. Xử lý rủi ro trong bảo lãnh