Điều 5 Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
Điều 5. Điểm kinh doanh casino
1. Doanh nghiệp kinh doanh casino chỉ được phép tổ chức kinh doanh casino tại một địa điểm được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh casino theo quy định của pháp luật.
2. Điểm kinh doanh casino phải được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có cửa ra, vào riêng;
b) Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh casino (24/24 giờ), trong đó phải đảm bảo theo dõi được các vị trí cơ bản sau: Cửa ra, vào Điểm kinh doanh casino, khu vực bố trí các máy trò chơi, bàn trò chơi, khu vực thu ngân, khu vực kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Hình ảnh theo dõi qua các thiết bị điện tử và hệ thống camera tại các vị trí cơ bản phải được lưu trữ trong thời gian tối thiểu là 06 tháng, kể từ ngày ghi hình. Trong trường hợp cần thiết, thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Có lực lượng bảo vệ, có đủ trang thiết bị bảo vệ, phòng, chống cháy nổ, lối thoát hiểm, bảo đảm an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật có liên quan. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
d) Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh casino.
Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- Số hiệu: 03/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh casino
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh casino
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 8. Điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 9. Chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 10. Thể lệ trò chơi
- Điều 11. Đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 12. Thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 14. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 15. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 16. Quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 17. Mua, tái xuất, tiêu hủy máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước và các thiết bị trò chơi
- Điều 18. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 19. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 20. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 22. Xử lý tranh chấp trong Điểm kinh doanh casino
- Điều 23. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 26. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 27. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 29. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 30. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 33. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 34. Thu hồi Giấy phép
- Điều 35. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 39. Chế độ tài chính
- Điều 40. Quản lý doanh thu, quản lý thuế
- Điều 41. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 42. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 43. Quy định chung về xử lý vi phạm
- Điều 44. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về việc bố trí Điểm kinh doanh
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi và chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại, chế độ quản lý tài chính
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính