Điều 12 Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
Điều 12. Thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
1. Địa điểm thực hiện thí điểm
Thí điểm cho phép người Việt Nam được vào chơi tại Điểm kinh doanh casino thực hiện tại dự án đầu tư khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino tại các địa điểm đáp ứng các quy định tại Nghị định này và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Thời gian thực hiện thí điểm
Thời gian thực hiện thí điểm là 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp kinh doanh casino đầu tiên được phép thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino. Sau 03 năm thí điểm, Chính phủ sẽ tổng kết, đánh giá và quyết định việc tiếp tục cho phép người Việt Nam chơi casino hoặc có thể chấm dứt không cho phép người Việt Nam chơi casino tại Việt Nam.
3. Người Việt Nam được phép vào chơi tại Điểm kinh doanh casino quy định tại khoản 1 Điều này khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Phải là người đủ 21 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Không thuộc đối tượng bị người thân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình là bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con ruột hoặc bản thân có đơn đề nghị doanh nghiệp kinh doanh casino không cho phép chơi tại Điểm kinh doanh casino;
4. Đối tượng người Việt Nam bị cấm không được vào chơi tại Điểm kinh doanh casino, bao gồm:
a) Người đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử;
b) Người có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích;
c) Người đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù;
d) Người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhận chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án;
đ) Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
5. Toàn bộ số thu từ tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino quy định tại điểm c khoản 3 Điều này được để lại cho địa phương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh casino để chi cho các mục tiêu phúc lợi xã hội, phục vụ cộng đồng, đảm bảo an ninh, trật tự xã hội theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh casino được phép thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
a) Xây dựng và ban hành quy định đảm bảo quản lý, kiểm soát chặt chẽ người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino;
b) Cấp thẻ điện tử cho người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino, thẻ điện tử phải đảm bảo các nội dung sau:
- Mã số thẻ điện tử;
- Họ và tên người chơi;
- Số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Ảnh nhận diện;
- Thời gian ra, vào Điểm kinh doanh casino;
- Số tiền chơi và nhận thưởng cho mỗi lần chơi tại Điểm kinh doanh casino;
- Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát người chơi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
c) Cung cấp quy chế, tài liệu, hồ sơ, hình ảnh cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra;
d) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino.
Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- Số hiệu: 03/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh casino
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh casino
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 8. Điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 9. Chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 10. Thể lệ trò chơi
- Điều 11. Đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 12. Thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 14. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 15. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 16. Quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 17. Mua, tái xuất, tiêu hủy máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước và các thiết bị trò chơi
- Điều 18. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 19. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 20. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 22. Xử lý tranh chấp trong Điểm kinh doanh casino
- Điều 23. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 26. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 27. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 29. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 30. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 33. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 34. Thu hồi Giấy phép
- Điều 35. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 39. Chế độ tài chính
- Điều 40. Quản lý doanh thu, quản lý thuế
- Điều 41. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 42. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 43. Quy định chung về xử lý vi phạm
- Điều 44. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về việc bố trí Điểm kinh doanh
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi và chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại, chế độ quản lý tài chính
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính