Điều 2 Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. “Kinh doanh casino” là hoạt động kinh doanh có điều kiện được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh các trò chơi có thưởng trên máy trò chơi điện tử có thưởng và bàn trò chơi có thưởng để phục vụ nhu cầu tham gia vui chơi giải trí cho các đối tượng được phép chơi theo quy định tại Nghị định này.
2. “Trò chơi có thưởng” là các trò chơi may rủi hoặc trò chơi kết hợp giữa may rủi và kỹ năng được tổ chức trên máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc trên bàn trò chơi có thưởng mà người chơi bỏ tiền để tham gia và có thể trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật.
3. “Máy trò chơi điện tử có thưởng” (sau đây gọi tắt là máy trò chơi) là thiết bị điện tử chuyên dụng được phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định này để thực hiện các trò chơi có thưởng được cài đặt sẵn trong máy. Quá trình chơi diễn ra hoàn toàn tự động giữa người chơi và máy.
4. “Bàn trò chơi có thưởng” (sau đây gọi tắt là bàn trò chơi) là thiết bị trò chơi chuyên dụng để tổ chức các trò chơi có thưởng mà quá trình chơi diễn ra có sự tham gia của người điều hành trò chơi và người chơi.
5. “Thiết bị trò chơi” là các bộ phận của máy trò chơi, bàn trò chơi có thưởng và các thiết bị khác được sử dụng để kinh doanh casino theo quy định tại Nghị định này.
6. “Máy giật xèng” là máy trò chơi điện tử có thưởng có từ 03 cuộn hình ảnh trở lên trên màn hình để xác định kết quả thắng cược hoặc trúng thưởng ngẫu nhiên dừng lại sau mỗi lần quay với tỷ lệ trả thưởng cố định được cài đặt sẵn trong máy.
7. “Người điều hành trò chơi” là nhân viên của doanh nghiệp kinh doanh casino tham gia điều hành các trò chơi có thưởng trên bàn trò chơi có thưởng.
8. “Người chơi” là các cá nhân thuộc đối tượng được phép chơi các loại hình trò chơi có thưởng tại Điểm kinh doanh casino quy định tại
9. “Tỷ lệ trả thưởng” là tỷ lệ phần trăm trả thưởng bình quân cho người chơi của máy giật xèng trong một khoảng thời gian hoặc trên số vòng quay nhất định được nhà sản xuất thiết kế và cài đặt cố định trong máy giật xèng hoặc tỷ lệ trúng thưởng trên giá trị cá cược của người chơi đối với các trò chơi có thưởng khác được quy định trong Thể lệ trò chơi.
10. “Đồng tiền quy ước” là đồng chíp, đồng xèng, thẻ, phiếu, điểm số quy đổi và các hình thức thay thế tiền mặt khác do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để sử dụng cho việc tổ chức kinh doanh casino và chỉ có giá trị sử dụng trong Điểm kinh doanh casino.
11. “Điểm kinh doanh casino” là một căn phòng hoặc một số căn phòng để tổ chức kinh doanh casino tại địa điểm được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh casino theo quy định của pháp luật.
12. “Khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino” là tổ hợp các công trình xây dựng phục vụ cho các hoạt động du lịch, giải trí nghỉ dưỡng, thương mại..., trong đó có hoạt động kinh doanh casino được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật.
13. “Người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino” là người được doanh nghiệp kinh doanh casino giao quản lý, điều hành, giám sát toàn bộ hoặc một phần công việc hoạt động kinh doanh casino tại Điểm kinh doanh casino.
14. “Doanh nghiệp kinh doanh casino” là doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh casino theo quy định của pháp luật.
15. “Doanh nghiệp kinh doanh casino quy mô lớn” là các doanh nghiệp kinh doanh casino với tổng mức đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino tối thiểu là 02 tỷ đô la Mỹ.
16. “Doanh nghiệp kinh doanh casino quy mô nhỏ” là các doanh nghiệp kinh doanh casino với tổng mức đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino dưới 02 tỷ đô la Mỹ.
17. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- Số hiệu: 03/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh casino
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh casino
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 8. Điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 9. Chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 10. Thể lệ trò chơi
- Điều 11. Đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 12. Thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 14. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 15. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 16. Quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 17. Mua, tái xuất, tiêu hủy máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước và các thiết bị trò chơi
- Điều 18. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 19. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 20. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 22. Xử lý tranh chấp trong Điểm kinh doanh casino
- Điều 23. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 26. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 27. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 29. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 30. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 33. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 34. Thu hồi Giấy phép
- Điều 35. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 39. Chế độ tài chính
- Điều 40. Quản lý doanh thu, quản lý thuế
- Điều 41. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 42. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 43. Quy định chung về xử lý vi phạm
- Điều 44. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về việc bố trí Điểm kinh doanh
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi và chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại, chế độ quản lý tài chính
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính