Điều 16 Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
Điều 16. Quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
1. Các máy trò chơi, bàn trò chơi sử dụng trong Điểm kinh doanh casino phải phù hợp với số lượng, chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng mà doanh nghiệp được phép kinh doanh và phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Nghị định này.
2. Các máy trò chơi, bàn trò chơi được mua để sử dụng trong Điểm kinh doanh casino phải mới 100%, có thông số kỹ thuật do nhà sản xuất máy trò chơi, bàn trò chơi công bố và đã được tổ chức kiểm định độc lập hoạt động tại các nước G7 cấp chứng nhận kiểm định.
3. Thiết bị mô phỏng bàn trò chơi:
a) Doanh nghiệp được sử dụng thiết bị mô phỏng trò chơi có thưởng trên bàn trò chơi để phục vụ cho việc đào tạo nhân viên, thử nghiệm cách tiến hành trò chơi. Số lượng bàn trò chơi mô phỏng không được vượt quá 01 bàn mô phỏng/01 loại hình trò chơi có thưởng;
b) Thiết bị mô phỏng phải được thiết kế với mẫu mã riêng và được ghi rõ là thiết bị mô phỏng sử dụng trong công tác đào tạo và phải được đặt trong căn phòng riêng cách biệt với khu vực đặt máy trò chơi, bàn trò chơi tại Điểm kinh doanh casino;
c) Nghiêm cấm sử dụng thiết bị mô phỏng bàn trò chơi để tổ chức kinh doanh casino dưới mọi hình thức.
4. Tỷ lệ trả thưởng cố định tối thiểu đối với các máy giật xèng là 90% (đã bao gồm giải thưởng tích lũy) và được cài đặt sẵn trong máy. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi tỷ lệ trả thưởng phải đảm bảo tỷ lệ trả thưởng không thấp hơn tỷ lệ trả thưởng tối thiểu theo quy định, doanh nghiệp phải làm thủ tục kiểm định lại trước khi đưa máy vào sử dụng và phải quy định cụ thể tỷ lệ trả thưởng trong Thể lệ trò chơi.
5. Doanh nghiệp khi mua máy trò chơi, bàn trò chơi hoặc làm thủ tục kiểm định máy trò chơi, bàn trò chơi phải yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi, bàn trò chơi hoặc tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi, bàn trò chơi cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều này. Các tài liệu này phải được công chứng, chứng thực hoặc được hợp thức hóa lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ các tài liệu này để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- Số hiệu: 03/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh casino
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh casino
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 8. Điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 9. Chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 10. Thể lệ trò chơi
- Điều 11. Đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 12. Thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 14. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 15. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 16. Quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 17. Mua, tái xuất, tiêu hủy máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước và các thiết bị trò chơi
- Điều 18. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 19. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 20. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 22. Xử lý tranh chấp trong Điểm kinh doanh casino
- Điều 23. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 26. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 27. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 29. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 30. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 33. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 34. Thu hồi Giấy phép
- Điều 35. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 39. Chế độ tài chính
- Điều 40. Quản lý doanh thu, quản lý thuế
- Điều 41. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 42. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 43. Quy định chung về xử lý vi phạm
- Điều 44. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về việc bố trí Điểm kinh doanh
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi và chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại, chế độ quản lý tài chính
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính