Điều 32 Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
1. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, doanh nghiệp có nhu cầu thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác quy định tại Nghị định này gửi 02 bộ hồ sơ bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh casino. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác (sau đây gọi tắt là Giấy phép);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino;
d) Quy chế quản lý, kiểm soát nội bộ đối với nguồn thu, chi ngoại tệ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ và gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo ý kiến đánh giá bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về thành phần hồ sơ.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp Giấy phép. Trong trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gửi doanh nghiệp.
4. Thời hạn của Giấy phép phù hợp với thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino có hiệu lực thi hành.
Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- Số hiệu: 03/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh casino
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh casino
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 8. Điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi
- Điều 9. Chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 10. Thể lệ trò chơi
- Điều 11. Đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 12. Thí điểm cho phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 14. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 15. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 16. Quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 17. Mua, tái xuất, tiêu hủy máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước và các thiết bị trò chơi
- Điều 18. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 19. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 20. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 22. Xử lý tranh chấp trong Điểm kinh doanh casino
- Điều 23. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 26. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 27. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 28. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 29. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 30. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
- Điều 33. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
- Điều 34. Thu hồi Giấy phép
- Điều 35. Chuyển đổi Giấy phép
- Điều 39. Chế độ tài chính
- Điều 40. Quản lý doanh thu, quản lý thuế
- Điều 41. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 42. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 43. Quy định chung về xử lý vi phạm
- Điều 44. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về việc bố trí Điểm kinh doanh
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi và chủng loại, loại hình trò chơi có thưởng
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi và thiết bị trò chơi
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại, chế độ quản lý tài chính
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính