Điều 18 Luật xuất bản 2012
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản
1. Tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Điều hành hoạt động của nhà xuất bản đúng tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ ghi trong giấy phép và quyết định thành lập nhà xuất bản;
b) Xây dựng bộ máy tổ chức và nhân lực của nhà xuất bản;
c) Tổ chức thực hiện việc đăng ký xuất bản với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại
d) Tổ chức thẩm định tác phẩm, tài liệu quy định tại
đ) Ký hợp đồng liên kết xuất bản quy định tại
g) Ký quyết định xuất bản đối với từng xuất bản phẩm đúng ới giấy xác nhận đăng ký xuất bản, kể cả việc in tăng số lượng;
h) Ký quyết định phát hành xuất bản phẩm;
i) Định giá, điều chỉnh giá bán lẻ xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;
k) Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ biên tập bản thảo và tài liệu có liên quan của từng xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện việc sửa chữa, đình chỉ phát hành, thu hồi hoặc tiêu hủy xuất bản phẩm khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện việc báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;
n) Bảo đảm không để lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi phát hành làm ảnh hưởng đến quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
o) Quản lý tài sản và cơ sở vật chất của nhà xuất bản;
p) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan chủ quản về xuất bản phẩm và mọi hoạt động của nhà xuất bản.
2. Tổng biên tập nhà xuất bản có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Giúp tổng giám đốc (giám đốc) chỉ đạo việc tổ chức bản thảo;
b) Tổ chức biên tập bản thảo;
c) Đọc và ký duyệt đối với từng bản thảo để trình tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản ký quyết định xuất bản;
d) Không được để lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi phát hành làm ảnh hưởng đến quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
đ) Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản và trước pháp luật về nội dung xuất bản phẩm của nhà xuất bản.
Luật xuất bản 2012
- Số hiệu: 19/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 761 đến số 762
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, mục đích của hoạt động xuất bản
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm quyền phổ biến tác phẩm, bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan
- Điều 6. Quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động xuất bản
- Điều 8. Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
- Điều 9. Khiếu nại, tố cáo trong hoạt động xuất bản
- Điều 10. Những nội dung và hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản
- Điều 11. Xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản
- Điều 12. Đối tượng thành lập nhà xuất bản và loại hình tổ chức nhà xuất bản
- Điều 13. Điều kiện thành lập nhà xuất bản
- Điều 14. Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và đình chỉ hoạt động của nhà xuất bản
- Điều 15. Cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ quản nhà xuất bản
- Điều 17. Tiêu chuẩn các chức danh tổng giám đốc (giám đốc) và tổng biên tập nhà xuất bản
- Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản
- Điều 19. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của biên tập viên
- Điều 20. Cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập
- Điều 21. Quyền tác giả trong lĩnh vực xuất bản
- Điều 22. Đăng ký xuất bản và xác nhận đăng ký xuất bản
- Điều 23. Liên kết trong hoạt động xuất bản
- Điều 24. Tác phẩm, tài liệu phải thẩm định nội dung trước khi tái bản
- Điều 25. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Điều 26. Xuất bản tác phẩm, tài liệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Viêt Nam
- Điều 27. Thông tin ghi trên xuất bản phẩm
- Điều 28. Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 29. Đọc, kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu và thẩm quyền xử lý xuất bản phẩm vi phạm
- Điều 30. Quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 31. Hoạt động của cơ sở in xuất bản phẩm
- Điều 32. Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Điều 33. Điều kiện nhận in xuất bản phẩm
- Điều 34. In gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 35. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm
- Điều 36. Hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Điều 37. Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Điều 38. Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
- Điều 39. Đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
- Điều 40. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở phát hành xuất bản phẩm, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm
- Điều 41. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Điều 42. Các trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh không phải đề nghị cấp giấy phép
- Điều 43. Xuất khẩu xuất bản phẩm
- Điều 44. Triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Điều 45. Điều kiện xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử
- Điều 46. Cách thức thực hiện xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử
- Điều 47. Kỹ thuật, công nghệ để xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử
- Điều 48. Nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử và nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 49. Quảng cáo trên xuất bản phẩm điện tử
- Điều 50. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
- Điều 51. Nhập khẩu xuất bản phẩm điện tử
- Điều 52. Quy định chi tiết về xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử