Điều 30 Luật Thủy sản 2003
Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản ngoài các quyền quy định tại
1. Cá nhân được giao mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản được để thừa kế; được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với quyền sử dụng mặt nước biển để vay vốn sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản mà trả tiền thuê mặt nước biển hàng năm có các quyền sau đây:
a) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với mặt nước biển được thuê tại tổ chức tín dụng Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với mặt nước biển được thuê; người nhận tài sản đó nếu có yêu cầu được Nhà nước tiếp tục cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản thì vẫn có các quyền quy định tại khoản này.
3. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản đã trả trước tiền thuê mặt nước biển ít nhất là 10 năm có các quyền sau đây:
a) Thế chấp giá trị quyền sử dụng mặt nước biển được thuê và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với mặt nước biển được thuê trong thời hạn thuê tại tổ chức tín dụng Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng mặt nước biển cùng với tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với mặt nước biển được thuê. Cá nhân được để thừa kế quyền sử dụng mặt nước biển được thuê trong thời hạn thuê theo quy định của pháp luật. Người nhận chuyển nhượng, người được thừa kế quyền sử dụng mặt nước biển đã thuê để nuôi trồng thuỷ sản có các quyền quy định tại khoản này;
c) Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng mặt nước biển được thuê cùng với tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với mặt nước biển đã thuê để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Cho thuê lại quyền sử dụng mặt nước biển trong thời hạn thuê mặt nước biển. Việc cho thuê lại chỉ được thực hiện khi mặt nước biển đó đã được đầu tư theo dự án và người thuê lại phải sử dụng mặt nước biển đó đúng mục đích.
Luật Thủy sản 2003
- Số hiệu: 17/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 3
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Sở hữu nguồn lợi thuỷ sản
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thuỷ sản
- Điều 5. Phát triển thuỷ sản bền vững
- Điều 6. Những hành vi bị cấm trong hoạt động thuỷ sản
- Điều 7. Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản
- Điều 8. Bảo tồn, bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản
- Điều 9. Quy hoạch và quản lý khu bảo tồn vùng nước nội địa, khu bảo tồn biển
- Điều 10. Nguồn tài chính để tái tạo nguồn lợi thuỷ sản
- Điều 11. Nguyên tắc khai thác thuỷ sản
- Điều 12. Khai thác thuỷ sản xa bờ
- Điều 13. Khai thác thuỷ sản ven bờ
- Điều 14. Điều tra, nghiên cứu nguồn lợi thuỷ sản
- Điều 15. Quản lý vùng khai thác thuỷ sản
- Điều 16. Giấy phép khai thác thuỷ sản
- Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản
- Điều 18. Thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản
- Điều 19. Báo cáo khai thác thuỷ sản và ghi nhật ký khai thác thủy sản
- Điều 20. Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản
- Điều 21. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản
- Điều 22. Phòng, tránh và giảm nhẹ tác hại của thiên tai trong khai thác thuỷ sản
- Điều 23. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 24. Điều kiện nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 25. Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 26. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 27. Giao, cho thuê, thu hồi đất để nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 28. Giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 29. Thu hồi mặt nước biển đã giao, cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 31. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 32. Vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung
- Điều 33. Giống thủy sản
- Điều 34. Nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản
- Điều 35. Thức ăn nuôi trồng thuỷ sản; thuốc, hoá chất dùng trong nuôi trồng thủy sản
- Điều 36. Phòng trừ dịch bệnh thủy sản
- Điều 37. Phát triển tàu cá
- Điều 38. Đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 39. Đăng kiểm tàu cá
- Điều 40. Đăng ký tàu cá và đăng ký thuyền viên tàu cá
- Điều 41. Cảng cá, bến cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá
- Điều 42. Chợ thuỷ sản đầu mối
- Điều 43. Chế biến thuỷ sản
- Điều 44. Bảo quản nguyên liệu thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản
- Điều 45. Chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thuỷ sản
- Điều 46. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuỷ sản
- Điều 47. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về hoạt động thuỷ sản
- Điều 48. Phát triển hợp tác quốc tế về hoạt động thuỷ sản
- Điều 49. Khai thác thuỷ sản ở ngoài vùng biển của Việt Nam
- Điều 50. Tàu cá nước ngoài vào hoạt động trong vùng biển của Việt Nam