Điều 5 Luật Thư viện 2019
Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển sự nghiệp thư viện
1. Nhà nước đầu tư cho thư viện công lập các nội dung sau đây:
b) Hiện đại hóa thư viện; xây dựng thư viện số, tài nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở; liên thông thư viện trong nước và nước ngoài;
d) Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin phục vụ khu vực biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và phát triển nguồn nhân lực thư viện;
e) Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến trong hoạt động thư viện.
2. Nhà nước hỗ trợ đầu tư các nội dung sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thư viện, phát triển văn hóa đọc;
b) Duy trì và phát triển thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng không vì mục tiêu lợi nhuận;
c) Cước vận chuyển tài liệu thư viện phục vụ nhiệm vụ chính trị, khu vực biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
d) Hợp tác quốc tế về thư viện.
3. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết về thư viện có vai trò quan trọng được ưu tiên đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Luật Thư viện 2019
- Số hiệu: 46/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của thư viện
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển sự nghiệp thư viện
- Điều 6. Xã hội hóa trong hoạt động thư viện
- Điều 7. Tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 9. Các loại thư viện
- Điều 10. Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 11. Thư viện công cộng
- Điều 12. Thư viện chuyên ngành
- Điều 13. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 14. Thư viện đại học
- Điều 15. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
- Điều 16. Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
- Điều 17. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện thành lập thư viện
- Điều 19. Thành lập thư viện công lập
- Điều 20. Thành lập thư viện ngoài công lập
- Điều 21. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện
- Điều 22. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 23. Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động thư viện
- Điều 25. Xây dựng tài nguyên thông tin
- Điều 26. Xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra cứu thông tin
- Điều 27. Bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 28. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện
- Điều 29. Liên thông thư viện
- Điều 30. Phát triển văn hóa đọc
- Điều 31. Phát triển thư viện số
- Điều 32. Hiện đại hóa thư viện
- Điều 33. Truyền thông thư viện
- Điều 34. Phối hợp giữa thư viện với cơ quan, tổ chức
- Điều 35. Nguồn tài chính của thư viện
- Điều 36. Hợp tác quốc tế về thư viện
- Điều 37. Đánh giá hoạt động thư viện
- Điều 38. Quyền của thư viện
- Điều 39. Trách nhiệm của thư viện
- Điều 40. Quyền của người làm công tác thư viện
- Điều 41. Nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 42. Quyền của người sử dụng thư viện
- Điều 43. Nghĩa vụ của người sử dụng thư viện
- Điều 44. Quyền của người sử dụng thư viện đặc thù
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện
- Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý thư viện
- Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan