Điều 44 Luật Thư viện 2019
Điều 44. Quyền của người sử dụng thư viện đặc thù
1. Người dân tộc thiểu số được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin bằng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình phù hợp với điều kiện của thư viện.
2. Người sử dụng thư viện là người cao tuổi hoặc người khuyết tật mà không thể tới thư viện được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin tại nhà thông qua dịch vụ thư viện lưu động hoặc gửi qua bưu chính, không gian mạng khi có yêu cầu phù hợp với hoạt động của thư viện.
3. Người khiếm thị, người khiếm thính có quyền sử dụng tài nguyên thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này và được tạo điều kiện sử dụng tài liệu in chữ nổi Braille, tài liệu nghe, nhìn, tài liệu ngôn ngữ ký hiệu hoặc tài liệu đặc biệt khác.
4. Trẻ em được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với lứa tuổi, cấp học tại thư viện cơ sở giáo dục và thư viện công cộng.
5. Trẻ em, người cao tuổi, thương binh, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được miễn các khoản chi phí làm thẻ thư viện.
6. Người đang chấp hành hình phạt tù, học tập, cải tạo tại trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin của thư viện tại nơi giam giữ, học tập và chữa bệnh.
Luật Thư viện 2019
- Số hiệu: 46/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của thư viện
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển sự nghiệp thư viện
- Điều 6. Xã hội hóa trong hoạt động thư viện
- Điều 7. Tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 9. Các loại thư viện
- Điều 10. Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 11. Thư viện công cộng
- Điều 12. Thư viện chuyên ngành
- Điều 13. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 14. Thư viện đại học
- Điều 15. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
- Điều 16. Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
- Điều 17. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện thành lập thư viện
- Điều 19. Thành lập thư viện công lập
- Điều 20. Thành lập thư viện ngoài công lập
- Điều 21. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện
- Điều 22. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 23. Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động thư viện
- Điều 25. Xây dựng tài nguyên thông tin
- Điều 26. Xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra cứu thông tin
- Điều 27. Bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 28. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện
- Điều 29. Liên thông thư viện
- Điều 30. Phát triển văn hóa đọc
- Điều 31. Phát triển thư viện số
- Điều 32. Hiện đại hóa thư viện
- Điều 33. Truyền thông thư viện
- Điều 34. Phối hợp giữa thư viện với cơ quan, tổ chức
- Điều 35. Nguồn tài chính của thư viện
- Điều 36. Hợp tác quốc tế về thư viện
- Điều 37. Đánh giá hoạt động thư viện
- Điều 38. Quyền của thư viện
- Điều 39. Trách nhiệm của thư viện
- Điều 40. Quyền của người làm công tác thư viện
- Điều 41. Nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 42. Quyền của người sử dụng thư viện
- Điều 43. Nghĩa vụ của người sử dụng thư viện
- Điều 44. Quyền của người sử dụng thư viện đặc thù
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện
- Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý thư viện
- Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan