Điều 13 Luật Thư viện 2019
Điều 13. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân
1. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân là thư viện của các đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, có tài nguyên thông tin tổng hợp, chuyên ngành quốc phòng, an ninh phục vụ cán bộ, chiến sĩ và Nhân dân trên địa bàn, người đang chấp hành hình phạt tù, học tập, cải tạo trong cơ sở giam giữ, trường giáo dưỡng.
2. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao; tiếp nhận, bổ sung và tổ chức khai thác tài nguyên thông tin chuyên ngành quốc phòng, an ninh trong nước và nước ngoài; tài liệu hội nghị, hội thảo, báo cáo nghiên cứu, khảo sát và đề án, dự án, tạp chí chuyên ngành của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, thư viện số chuyên ngành nội sinh; bổ sung và mua quyền truy cập tài nguyên thông tin chuyên ngành quốc phòng, an ninh;
c) Thực hiện liên thông giữa các thư viện trong cùng hệ thống, chia sẻ tài nguyên thông tin với thư viện trong nước và nước ngoài;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan chủ quản giao.
Luật Thư viện 2019
- Số hiệu: 46/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của thư viện
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển sự nghiệp thư viện
- Điều 6. Xã hội hóa trong hoạt động thư viện
- Điều 7. Tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 9. Các loại thư viện
- Điều 10. Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 11. Thư viện công cộng
- Điều 12. Thư viện chuyên ngành
- Điều 13. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 14. Thư viện đại học
- Điều 15. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
- Điều 16. Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
- Điều 17. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện thành lập thư viện
- Điều 19. Thành lập thư viện công lập
- Điều 20. Thành lập thư viện ngoài công lập
- Điều 21. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện
- Điều 22. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 23. Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động thư viện
- Điều 25. Xây dựng tài nguyên thông tin
- Điều 26. Xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra cứu thông tin
- Điều 27. Bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 28. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện
- Điều 29. Liên thông thư viện
- Điều 30. Phát triển văn hóa đọc
- Điều 31. Phát triển thư viện số
- Điều 32. Hiện đại hóa thư viện
- Điều 33. Truyền thông thư viện
- Điều 34. Phối hợp giữa thư viện với cơ quan, tổ chức
- Điều 35. Nguồn tài chính của thư viện
- Điều 36. Hợp tác quốc tế về thư viện
- Điều 37. Đánh giá hoạt động thư viện
- Điều 38. Quyền của thư viện
- Điều 39. Trách nhiệm của thư viện
- Điều 40. Quyền của người làm công tác thư viện
- Điều 41. Nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 42. Quyền của người sử dụng thư viện
- Điều 43. Nghĩa vụ của người sử dụng thư viện
- Điều 44. Quyền của người sử dụng thư viện đặc thù
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện
- Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý thư viện
- Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan