Điều 10 Luật Thư viện 2019
Điều 10. Thư viện Quốc gia Việt Nam
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam là thư viện trung tâm của cả nước.
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại
a) Tiếp nhận, bảo quản, lưu giữ vĩnh viễn xuất bản phẩm, ấn phẩm báo chí được xuất bản tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; luận án tiến sĩ của công dân Việt Nam bảo vệ ở trong nước và nước ngoài; luận án tiến sĩ của người nước ngoài bảo vệ tại Việt Nam;
b) Bổ sung và phổ biến tài liệu về Việt Nam, tài liệu tiêu biểu của nước ngoài;
c) Xây dựng hệ thống thông tin thư mục quốc gia; chủ trì, phối hợp với thư viện của các Bộ, ngành và thư viện khác trong nước xây dựng Tổng mục lục Việt Nam; công bố, chia sẻ thông tin thư mục quốc gia, tài nguyên thông tin số cho thư viện có nhu cầu, trừ tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng theo quy định của Luật này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, tiếp cận thông tin, lưu trữ;
d) Nghiên cứu khoa học thông tin thư viện;
đ) Thực hiện biên mục tập trung; chủ trì, phối hợp với các thư viện xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu toàn văn, thư viện số;
e) Hợp tác, trao đổi tài nguyên thông tin với thư viện trong nước và nước ngoài; tham gia diễn đàn, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thư viện theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các thư viện trong cả nước theo phân công và thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao.
Luật Thư viện 2019
- Số hiệu: 46/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của thư viện
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển sự nghiệp thư viện
- Điều 6. Xã hội hóa trong hoạt động thư viện
- Điều 7. Tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện
- Điều 9. Các loại thư viện
- Điều 10. Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 11. Thư viện công cộng
- Điều 12. Thư viện chuyên ngành
- Điều 13. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 14. Thư viện đại học
- Điều 15. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
- Điều 16. Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
- Điều 17. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện thành lập thư viện
- Điều 19. Thành lập thư viện công lập
- Điều 20. Thành lập thư viện ngoài công lập
- Điều 21. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện
- Điều 22. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 23. Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động thư viện
- Điều 25. Xây dựng tài nguyên thông tin
- Điều 26. Xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra cứu thông tin
- Điều 27. Bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 28. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện
- Điều 29. Liên thông thư viện
- Điều 30. Phát triển văn hóa đọc
- Điều 31. Phát triển thư viện số
- Điều 32. Hiện đại hóa thư viện
- Điều 33. Truyền thông thư viện
- Điều 34. Phối hợp giữa thư viện với cơ quan, tổ chức
- Điều 35. Nguồn tài chính của thư viện
- Điều 36. Hợp tác quốc tế về thư viện
- Điều 37. Đánh giá hoạt động thư viện
- Điều 38. Quyền của thư viện
- Điều 39. Trách nhiệm của thư viện
- Điều 40. Quyền của người làm công tác thư viện
- Điều 41. Nghĩa vụ của người làm công tác thư viện
- Điều 42. Quyền của người sử dụng thư viện
- Điều 43. Nghĩa vụ của người sử dụng thư viện
- Điều 44. Quyền của người sử dụng thư viện đặc thù
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện
- Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý thư viện
- Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan