Mục 7 Chương 4 Luật Thanh tra 2022
Mục 7. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA
1. Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra ra quyết định giao công chức hoặc thành lập Tổ giám sát thực hiện giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra (sau đây gọi chung là người thực hiện giám sát), trong đó xác định rõ nội dung, thành phần, thời gian và phương thức giám sát. Quyết định giám sát được ban hành cùng thời điểm ban hành quyết định thanh tra hoặc trong quá trình tiến hành thanh tra khi có thông tin, phản ánh, kiến nghị, tố cáo về hoạt động của Đoàn thanh tra.
Điều 98. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
1. Việc chấp hành các quy định của pháp luật về căn cứ, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra.
2. Việc chấp hành chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; việc thực hiện quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra; việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo.
3. Việc chấp hành quy định của pháp luật về các hành vi bị nghiêm cấm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra; việc tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong hoạt động của Đoàn thanh tra.
Điều 99. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
1. Xây dựng kế hoạch giám sát trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt.
2. Làm việc với Đoàn thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung giám sát. Người thực hiện giám sát chỉ làm việc với đối tượng thanh tra khi có yêu cầu của người ra quyết định thanh tra.
3. Yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu sau đây:
a) Quyết định thanh tra, quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra, quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo, văn bản chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra;
b) Báo cáo về việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên khác của Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra và của Trưởng đoàn thanh tra với người ra quyết định thanh tra;
c) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có);
d) Tài liệu khác theo chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra.
4. Báo cáo người ra quyết định thanh tra về nội dung theo kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và nội dung khác theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; trường hợp hoạt động của Đoàn thanh tra không đúng với kế hoạch tiến hành thanh tra hoặc phát hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra thì phải báo cáo người ra quyết định thanh tra để xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu quy định tại
2. Giải trình, làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của người thực hiện giám sát.
3. Báo cáo người ra quyết định thanh tra khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của người thực hiện giám sát trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giám sát.
Điều 101. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám sát
1. Việc giám sát được thực hiện trên cơ sở kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra được người ra quyết định thanh tra phê duyệt.
2. Người thực hiện giám sát tiến hành xem xét, đánh giá báo cáo của Đoàn thanh tra và thông tin, tài liệu khác có liên quan đến nội dung trong kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
3. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp, người thực hiện giám sát phải gửi báo cáo kết quả giám sát đến người ra quyết định thanh tra; trường hợp giám sát đột xuất theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra thì thời hạn gửi báo cáo do người ra quyết định thanh tra quyết định.
4. Kết quả giám sát là một trong các căn cứ để người ra quyết định thanh tra xem xét, ban hành kết luận thanh tra.
Luật Thanh tra 2022
- Số hiệu: 11/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra
- Điều 7. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
- Điều 10. Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 13. Tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- Điều 14. Vị trí, chức năng của Thanh tra Bộ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 17. Tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 21. Tổ chức của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 22. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 25. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
- Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
- Điều 29. Tổ chức của Thanh tra sở
- Điều 30. Vị trí, chức năng của Thanh tra huyện
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện
- Điều 33. Tổ chức của Thanh tra huyện
- Điều 34. Việc thành lập cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
- Điều 39. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
- Điều 40. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
- Điều 41. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
- Điều 42. Miễn nhiệm Thanh tra viên
- Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
- Điều 44. Xây dựng, ban hành Định hướng chương trình thanh tra
- Điều 45. Xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra
- Điều 46. Hình thức thanh tra
- Điều 47. Thời hạn thanh tra
- Điều 48. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 49. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra hành chính
- Điều 50. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành
- Điều 51. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 52. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 53. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 54. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra
- Điều 55. Xử lý chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra
- Điều 56. Thanh tra lại
- Điều 57. Hồ sơ thanh tra
- Điều 58. Thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra
- Điều 59. Ban hành quyết định thanh tra
- Điều 60. Đoàn thanh tra
- Điều 61. Xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 62. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 63. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
- Điều 64. Công bố quyết định thanh tra
- Điều 65. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra
- Điều 66. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
- Điều 67. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 68. Xử lý vi phạm trong quá trình tiến hành thanh tra
- Điều 69. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 70. Tạm dừng cuộc thanh tra
- Điều 71. Đình chỉ cuộc thanh tra
- Điều 72. Kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp
- Điều 73. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 74. Xem xét báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 75. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 76. Tham khảo ý kiến về dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 77. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 78. Ban hành kết luận thanh tra
- Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 83. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình
- Điều 84. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 85. Niêm phong tài liệu
- Điều 86. Kiểm kê tài sản
- Điều 87. Trưng cầu giám định
- Điều 88. Đình chỉ hành vi vi phạm
- Điều 89. Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
- Điều 91. Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra
- Điều 92. Quyền của đối tượng thanh tra
- Điều 93. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 94. Khiếu nại, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 95. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động thanh tra
- Điều 96. Tố cáo, kiến nghị, phản ánh và giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra
- Điều 97. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 98. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 99. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
- Điều 100. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra trong hoạt động giám sát
- Điều 101. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám sát
- Điều 102. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong việc ban hành kết luận thanh tra
- Điều 103. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 104. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 106. Xử lý vi phạm trong thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 107. Trách nhiệm phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra
- Điều 108. Trách nhiệm phối hợp của Tổng Thanh tra Chính phủ và Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 109. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra và Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực, chuyên ngành
- Điều 110. Tham khảo ý kiến, sử dụng kết quả trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước
- Điều 111. Trách nhiệm của cơ quan điều tra
- Điều 112. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra; chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
- Điều 113. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 114. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ
- Điều 115. Tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ
- Điều 116. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến thanh tra
- Điều 117. Hiệu lực thi hành
- Điều 118. Quy định chuyển tiếp