Mục 4 Chương 2 Luật Thanh tra 2022
Điều 22. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
1. Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra tỉnh chịu sự chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
1. Trong lĩnh vực thanh tra, Thanh tra tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý nhà nước về công tác thanh tra và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là kế hoạch thanh tra của tỉnh), hướng dẫn Thanh tra sở, Thanh tra huyện xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra để tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện;
c) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Thanh tra việc quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao;
e) Thanh tra vụ việc khác khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao;
g) Thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
h) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
i) Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết;
k) Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra huyện; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức thanh tra của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
l) Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra.
2. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
Trong lĩnh vực thanh tra, Chánh Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; lãnh đạo Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
2. Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
3. Đề nghị Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Thanh tra sở, Thanh tra huyện tiến hành thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không thực hiện hoặc sở không có cơ quan thanh tra thì ra quyết định thanh tra hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
4. Quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
5. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
6. Đề nghị Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, chấn chỉnh, khắc phục sai phạm trong ngành, lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lý do Thanh tra tỉnh phát hiện qua thanh tra;
7. Xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động của các Thanh tra sở theo quy định tại
8. Xem xét, xử lý những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra hành chính mà Chánh Thanh tra sở không nhất trí với Giám đốc sở, Chánh Thanh tra huyện không nhất trí với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; trường hợp Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không đồng ý với việc xử lý của Chánh Thanh tra tỉnh thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
9. Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết vấn đề liên quan đến công tác thanh tra;
10. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định trái pháp luật được phát hiện qua thanh tra;
11. Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức khác xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
Điều 25. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
1. Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và công chức khác.
Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái sau khi tham khảo ý kiến của Tổng Thanh tra Chính phủ.
2. Tổ chức của Thanh tra tỉnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật Thanh tra 2022
- Số hiệu: 11/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra
- Điều 7. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
- Điều 10. Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 13. Tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- Điều 14. Vị trí, chức năng của Thanh tra Bộ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 17. Tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 21. Tổ chức của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 22. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 25. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
- Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
- Điều 29. Tổ chức của Thanh tra sở
- Điều 30. Vị trí, chức năng của Thanh tra huyện
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện
- Điều 33. Tổ chức của Thanh tra huyện
- Điều 34. Việc thành lập cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
- Điều 39. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
- Điều 40. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
- Điều 41. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
- Điều 42. Miễn nhiệm Thanh tra viên
- Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
- Điều 44. Xây dựng, ban hành Định hướng chương trình thanh tra
- Điều 45. Xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra
- Điều 46. Hình thức thanh tra
- Điều 47. Thời hạn thanh tra
- Điều 48. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 49. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra hành chính
- Điều 50. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành
- Điều 51. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 52. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 53. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 54. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra
- Điều 55. Xử lý chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra
- Điều 56. Thanh tra lại
- Điều 57. Hồ sơ thanh tra
- Điều 58. Thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra
- Điều 59. Ban hành quyết định thanh tra
- Điều 60. Đoàn thanh tra
- Điều 61. Xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 62. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 63. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
- Điều 64. Công bố quyết định thanh tra
- Điều 65. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra
- Điều 66. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
- Điều 67. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 68. Xử lý vi phạm trong quá trình tiến hành thanh tra
- Điều 69. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 70. Tạm dừng cuộc thanh tra
- Điều 71. Đình chỉ cuộc thanh tra
- Điều 72. Kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp
- Điều 73. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 74. Xem xét báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 75. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 76. Tham khảo ý kiến về dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 77. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 78. Ban hành kết luận thanh tra
- Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 83. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình
- Điều 84. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 85. Niêm phong tài liệu
- Điều 86. Kiểm kê tài sản
- Điều 87. Trưng cầu giám định
- Điều 88. Đình chỉ hành vi vi phạm
- Điều 89. Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
- Điều 91. Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra
- Điều 92. Quyền của đối tượng thanh tra
- Điều 93. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 94. Khiếu nại, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 95. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động thanh tra
- Điều 96. Tố cáo, kiến nghị, phản ánh và giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra
- Điều 97. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 98. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 99. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
- Điều 100. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra trong hoạt động giám sát
- Điều 101. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám sát
- Điều 102. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong việc ban hành kết luận thanh tra
- Điều 103. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 104. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 106. Xử lý vi phạm trong thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 107. Trách nhiệm phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra
- Điều 108. Trách nhiệm phối hợp của Tổng Thanh tra Chính phủ và Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 109. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra và Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực, chuyên ngành
- Điều 110. Tham khảo ý kiến, sử dụng kết quả trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước
- Điều 111. Trách nhiệm của cơ quan điều tra
- Điều 112. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra; chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
- Điều 113. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 114. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ
- Điều 115. Tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ
- Điều 116. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến thanh tra
- Điều 117. Hiệu lực thi hành
- Điều 118. Quy định chuyển tiếp