Chương 3 Luật Thanh tra 2022
THANH TRA VIÊN, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Ngạch thanh tra viên bao gồm thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp.
3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải là công chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, trừ trường hợp là viên chức ở cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Chính phủ.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chuyên ngành, am hiểu pháp luật, có nghiệp vụ thanh tra và có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, không kể thời gian tập sự.
4. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 39. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
Điều 40. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 41. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 42. Miễn nhiệm Thanh tra viên
a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
d) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại
đ) Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;
e) Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;
g) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên.
Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
2. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được cấp trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Luật Thanh tra 2022
- Số hiệu: 11/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra
- Điều 7. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
- Điều 10. Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 13. Tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- Điều 14. Vị trí, chức năng của Thanh tra Bộ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 17. Tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 21. Tổ chức của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 22. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 25. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
- Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
- Điều 29. Tổ chức của Thanh tra sở
- Điều 30. Vị trí, chức năng của Thanh tra huyện
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện
- Điều 33. Tổ chức của Thanh tra huyện
- Điều 34. Việc thành lập cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
- Điều 39. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
- Điều 40. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
- Điều 41. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
- Điều 42. Miễn nhiệm Thanh tra viên
- Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
- Điều 44. Xây dựng, ban hành Định hướng chương trình thanh tra
- Điều 45. Xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra
- Điều 46. Hình thức thanh tra
- Điều 47. Thời hạn thanh tra
- Điều 48. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 49. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra hành chính
- Điều 50. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành
- Điều 51. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 52. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 53. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 54. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra
- Điều 55. Xử lý chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra
- Điều 56. Thanh tra lại
- Điều 57. Hồ sơ thanh tra
- Điều 58. Thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra
- Điều 59. Ban hành quyết định thanh tra
- Điều 60. Đoàn thanh tra
- Điều 61. Xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 62. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 63. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
- Điều 64. Công bố quyết định thanh tra
- Điều 65. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra
- Điều 66. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
- Điều 67. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 68. Xử lý vi phạm trong quá trình tiến hành thanh tra
- Điều 69. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 70. Tạm dừng cuộc thanh tra
- Điều 71. Đình chỉ cuộc thanh tra
- Điều 72. Kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp
- Điều 73. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 74. Xem xét báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 75. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 76. Tham khảo ý kiến về dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 77. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 78. Ban hành kết luận thanh tra
- Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 83. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình
- Điều 84. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 85. Niêm phong tài liệu
- Điều 86. Kiểm kê tài sản
- Điều 87. Trưng cầu giám định
- Điều 88. Đình chỉ hành vi vi phạm
- Điều 89. Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
- Điều 91. Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra
- Điều 92. Quyền của đối tượng thanh tra
- Điều 93. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 94. Khiếu nại, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 95. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động thanh tra
- Điều 96. Tố cáo, kiến nghị, phản ánh và giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra
- Điều 97. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 98. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 99. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
- Điều 100. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra trong hoạt động giám sát
- Điều 101. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám sát
- Điều 102. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong việc ban hành kết luận thanh tra
- Điều 103. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 104. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 106. Xử lý vi phạm trong thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 107. Trách nhiệm phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra
- Điều 108. Trách nhiệm phối hợp của Tổng Thanh tra Chính phủ và Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 109. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra và Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực, chuyên ngành
- Điều 110. Tham khảo ý kiến, sử dụng kết quả trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước
- Điều 111. Trách nhiệm của cơ quan điều tra
- Điều 112. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra; chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
- Điều 113. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 114. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ
- Điều 115. Tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ
- Điều 116. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến thanh tra
- Điều 117. Hiệu lực thi hành
- Điều 118. Quy định chuyển tiếp